Đề kiểm tra học kì I năm học 2022-2023 môn Vật Lí Lớp 9 - Trường THCS Hợp Hưng (Có đáp án)

docx 4 trang Minh Lan 16/04/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I năm học 2022-2023 môn Vật Lí Lớp 9 - Trường THCS Hợp Hưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023_mon_vat_li_lop_9_truo.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I năm học 2022-2023 môn Vật Lí Lớp 9 - Trường THCS Hợp Hưng (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD- ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG THCS HỢP HƯNG Môn thi: Vật lí - Lớp: 9 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. Chọn đáp án đúng Câu 1. Biểu thức nào sau đây sai ? U U R A. R = B. I = C. I = D. U = I.R I R U Câu 2: Nam châm có khả năng hút các vật liệu nào sau đây? A. Sắt, nhôm, đồng C. Sắt, thép, nhựa B. Sắt, thép, niken D. Đồng, nhôm, thép. Câu 3: Công thức nào là đúng khi tính điện trở tương đương trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp? 푅1.푅2 1 1 1 푅1 푅2 A. R = R +R B. R C. D. R 1 2 = 푅1 푅2 푅 = 푅1 + 푅2 = 푅1.푅2 Câu 4. Quy ước chiều của đường sức từ : A. Đi từ cực Nam sang cực Bắc xuyên dọc kim nam châm B. Đi từ cực Bắc sang cực Nam C. Đi từ cực này sang cực kia của nam châm D. Không có chiều nào cả Câu 5. Nam châm điện có cấu tạo gồm: A. ống dây và lõi thép B. ống dây và lõi sắt non C. ống dây và lõi đồng D. ống dây và lõi nhôm Câu 6. Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào sau đây? A. Máy khoan, máy bơm nước, nồi cơm điện. B. Máy sấy tóc, máy bơm nước, máy khoan. C. Mỏ hàn, bàn là điện, máy xay sinh tố. D. Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện. Câu 7: Biến trở là: A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch. B. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch. C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Câu 8. Với điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín? A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây rất lớn. B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây được giữ không tăng. C. Khi không có đường sức từ nào xuyên qua tiết diện cuộn dây. D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên. Câu 9: Theo quy tắc nắm tay phải thì chiều của ngón tay cái chỉ: A. chiều quay của nam châm. B. chiều của dòng điện trong dây dẫn. C. chiều của đường sức từ. D. chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. Câu 10. Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là: A.cùng cực thì đẩy nhau B. đẩy nhau và hút nhau C. khác cực thì đẩy nhau D. không có hiện tượng gì xảy ra
  2. Câu 11. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên: A. tác dụng của lực hấp dẫn lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. B. tác dụng của điện trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. C. tác dụng của lực điện lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. D. tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Câu 12. Công thức tính công của dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là P A. A = U.I².t B. A = U².I.t C. A = U.I.t D. A = t II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 13. (2,0 điểm): a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. b) Hãy xác định chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện, chiều đường sức từ và tên cực từ trong các trường hợp được biểu diễn trên hình vẽ. Cho biết kí hiệu  chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ phía trước ra phía sau, kí hiệu  chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ phía sau ra phía trước.  N F I I S N  S F Câu 14. (1,0 điểm): Nêu mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn? Viết công thức điện trở và giải thích các đại lượng có trong công thức? Câu 15. (1,0 điểm): Một bóng đèn có ghi 12V-6 W, Nêu ý nghĩa của các con số ghi trên đèn . Tính điện trở và cường độ điện định mức của đèn khi đèn sáng bình thường. Câu 16. (3,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: R = 6; R = 30; R = 15; hiệu điện thế giữa hai đầu R2 1 2 3 A R B đoạn mạch AB là 12V không đổi. Hãy tính: 1 C a ) Điện trở tương đương của đoan mạch AB? Cường độ R3 - dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu + mỗi điện trở? b) Nếu giữ nguyên hiệu điện thế UAB và thay R2 bằng một bóng đèn có ghi (6V - 12W). Hỏi đèn sáng như thế nào? ==========================
  3. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn thi: VẬT LÍ - Lớp 9 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B A A B D C B D A D C II. PHẦN TỰ LUẬN: 7 điểm Câu hỏi Nội dung Điểm a) Quy tắc: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay 0,5đ cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. Câu 13  F (2,0 N  điểm) F S N N S I 1,5đ  S F b) + Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu làm 0,5 dây dẫn Câu 14 l (1,0 + Công thức tính điện trở là R ρ 0,25 S điểm) Trong đó, R là điện trở, có đơn vị là Ω; l là chiều dài dây, có đơn vị là m; S là tiết diện dây, có đơn vị là m2; là điện trở suất của chất làm dây dẫn, có 0,25 đơn vị là Ω.m. 12V chỉ hiệu điện thế định mức của đèn (Uđ) 0,25 Câu 15 6W chỉ công suất định mức của đèn (Pđ) 0,25 (1,0 Pđ Cường độ dòng điện định mức của đèn: Iđ = = 0,5A 0,25 điểm) Uđ Uđ Điện trở của đèn: Rđ = = 24Ω. 0,25 Iđ Câu 16 a) (2 điểm). (3,0 R2 .R3 30.15 Xét đoạn mạch CB có (R2 // R3) nên: RCB = = 10. 0,25 điểm) R2 R3 30 15
  4. Xét đoạn mạch AB có R1 nt RCB nên: RAB = R1 + RCB = 6 + 10 = 16 0,25 푈 12 Vì R nt R nên I = I = A 0,25 1 CB 1 푅 = 16 = 0.75 Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R1 là: U1 = I1.R1 = 0,75.6 = 4,5 V 0,25 Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch CB là: U = U - U = U - U = 12 CB AB AC AB 1 0,25 – 4,5 = 7,5V. Vì R2 // R3 nên UCB = U2 = U3 = 7,5V 0,25 푈2 7,5 Cường độ dòng điện qua R là: I = 0,25 2 2 푅2 = 30 = 0,25 푈2 7,5 Cường độ dòng điện qua R là: I = . 0,25 3 3 푅2 = 15 = 0,5 b) (1 điểm) Khi thay R3 bằng đèn có ghi (6V - 12W) ta có: Điện trở của đèn là: R đ = 2 2 U đ 6 0,25 3Ω Pđ 12 Ta thấy: Rđ = R2 = 3, 0,25 Dựa vào kết quả trên ta có UCB = Uđ = 7,5V 0,25 Đèn sáng mạnh hơn bình thường => cháy 0,25 Chú ý: Học sinh giải theo cách khác câu 16 đúng vẫn cho điểm tối đa. TỔ CHUYÊN MÔN KÍ DUYỆT BGH KÍ DUYỆT