Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 5 năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chi

pdf 26 trang Minh Lan 15/04/2025 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 5 năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_toan_lop_6_chuong_ii_tinh_chia_het_trong_tap_hop_cac.pdf

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 5 năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Chi

  1. TRƯỜ NG THCS LIÊN GIANG Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Chi Tổ: Khoa Hoc̣ Tư ̣Nhiên TÊN BÀ I DAY:̣ CHƯƠNG II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN BÀI 8: QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT Môn: Toá n 6 Thời gian thưc̣ hiên:̣ 2 Tiết (Tuần 5) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - HS nắm được các khái niệm ước, bội, kí hiệu chia hết, không chia hết và các tính chất chia hết của một tổng. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được quan hệ chia hết, khái niệm ước số và bội số. Sử dụng các kí hiệu chia hết, không chia hết. + Tìm được các ước số và bội số của một số tự nhiên nhỏ và dễ nhận biết như số chẵn, số chia hết cho 3, cho 5 hoặc cho 9 . + Nhận biết tính chia hết của một tổng cho một số. - Năng lực thẩm mỹ: Trình bày nội dung học khoa học, hợp lý. 3. Về phẩm chất: - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS để học sinh độc lập, tự tin, làm chủ bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU (3 phút) a) Mục tiêu: + Giới thiệu khái quát vị trí, vai trò của chương II + Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài. b) Nội dung: Quan sát tranh mở đầu chương thông qua giới thiệu của giáo viên về ứng dụng của số nguyên tố trong thực tế từ đó nắm được nội dung chương II và nội dung tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay. Nội dung chương II: Chương II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Bài 8. Quan hệt chia hết và tính chất Bài 9. Dấu hiệu chia hết.
  2. Bài 10. Số nguyên tố Bài 11. Ước chung. Ước chung lớn nhất. Bài 12. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất. c) Sản phẩm: HS có động cơ, cái nhìn ban đầu về các nội dung kiến thức trong chương II. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu học sinh theo dõi tìm hiểu nội dung SGK-tr 31 - HS nghiên cứu tìm hiểu sách giáo khoa. *Thực hiện nhiệm vụ - GV chiếu tranh vẽ mở đầu chương trong SGK và giới thiệu: Hình vẽ bên mô tả quá trình mã hóa một văn bản. Việc mã hóa được dùng trong điện thoại di động, thẻ tín dụng, máy tính, - HS theo dõi trên màn chiếu và chú ý lắng nghe. *Kết luận, nhận định: Một trong những khái niệm toán học được dùng nhiều để mã hóa thông tin là số nguyên tố mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong chương này. Ngoài ra, chương này còn giúp các em bước đầu tìm hiểu về tập hợp số, ước chung và bội chung là những khái niệm quan trọng của số học. GV chiếu các nội dung chính cần tìm hiểu trong Chương II GV: Giới thiệu với những nội dung trên chúng ta cùng tìm hiểu bài đầu tiên của chương: Bài 8. Quan hệ chia hết và tính chất. HS quan sát, lắng nghe. 2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30 phút) a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập để hình thành khái niệm chia hết và biết sử dụng kí hiệu M; M - Hình thành khái niệm mới là ước và bội của một số tự nhiên, biết cách tìm ước và bội của một số. b) Nội dung: - HS trả lời câu hỏi của bạn vuông để biết khi nào a chia hết cho b; a không chia hết cho b. Viết được kí hiệu chia hết và không chia hết, biết sử dụng kí hiệu. - Làm được bài tập vận dụng , ví dụ 1( SGK tr32 ) - Nghe và tìm hiểu nội dung SGK tr33 để hình thành khái niệm ước và bội của một số tự nhiên. - Làm được bài tập vận dụng (SGK tr33) - Thảo luận nhóm làm HĐ1; HĐ 2 (SGK tr33) để suy ra cách tìm ước và bội của 1 số. c) Sản phẩm: Kiến thức mới được HS chiếm lĩnh: - Khái niệm chia hết và kí hiệu chia hết, không chia hết. - Chú ý tính chất chia hết của một tích - Khái niệm ước và bội của một số. - Cách tìm ước và bội. - Lời giải các bài tập: ; ví dụ 1.
  3. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động 2.1: Khi nào thì a chia hết cho b? Hoạt động của giáo viên Nội dung *Giao nhiệm vụ 1 1. Quan hệ chia hết. - GV giao nhiệm vụ cho hs thực hiện yêu cầu: a) Khi nào thì a chia hết cho b? i) Trong hai số 15 và 16 , số nào chia hết cho 3, số Ví dụ: nào không chia hết cho 3? hay - Trong 2 phép chia phép chia nào là phép chia hết, ta nói chia hết cho . phép chia nào là phép chia có dư? Kí15 :hi 3ệ =u: 5 15 = 5.3 - Lấy thêm ví dụ về phép chia hết, phép chia không chia15 bằng dư 3 hết. Kí hiệu: 15 ⋮ 3 ii) 16 3 5 1 ̸ Tìm kí hiệu thích hợp (M, M) thay cho dấu “?” Nếu có s16ố tự⋮ nhiên3 k sao cho a=kb thì ta 24 ? 6 45? 10 nói a chia hết cho b và kí hiệu là a b. 35 ? 5 42? 4 Nếu a không chia hết cho b ta kí hiệu là ⋮ - HS: quan sát câu hỏi trên màn chiếu, nhận nhiệm vụ. a b. *Thực hiện nhiệm vụ 1 ̸ - GV tổ chức hỏi đáp học sinh để thực hiện nhiệm vụ ⋮ i). Trong quá trình hỏi đáp nếu học sinh gặp khó khăn có thể gợi ý để học sinh tìm câu trả lời. - HS lần lượt trả lời câu hỏi của giáo viên. - GV gọi 4 HS lên bảng làm ; - HS lên bảng làm bài *Báo cáo kết quả 1. ; 24 ⋮ 6 45 ⋮̸ 10 - GV gọi 3 HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời câu hỏi 35 ⋮ 5 42 ⋮̸ 4 nhiệm vụ i) - HS1: 15:3 5 16 chia 3 bằng 5 dư 1 - HS2: Phép chia 15:3là phép chia hết còn 16:3là phép chia có dư. - HS3 lấy ví dụ: 12:4 là phép chia hết. 12:5 là phép chia không hết. - GV: Chốt lại và đưa ra khái niệm chia hết: Số tự nhiên a chia hết cho b nếu có số tự nhiên k sao cho a=kb. - HS theo dõi và nghe giảng. - GV: Giới thiệu kí hiệu chia hết: M Tương tự nếu a không chia hết cho b ta kí hiệu là a M b. - HS theo dõi và nghe gi ng. ả - GV chi u n i dung h p ki n th c và yêu c u h c ế ộ ộ ế ứ ầ ọ c to h p ki n th c. sinh đọ ộ ế ứ
  4. - HS ghi bài. 1 HS khác đứng tại chỗ đọc to nội dung hộp kiến thức. - GV yêu cầu hs suy nghĩ 2 phút sau đó 4 hs lên bảng điền vào ô trống đã được chuẩn bị trên màn chiếu của nhiệm vụ ii) - HS làm bài vào vở và sau đó lên bảng làm theo yêu cầu của giáo viên: 24 6M ; 45 M10 35 5M; 42 M4 *Đánh giá kết quả 1. - GV: gọi học sinh nhận xét bài làm, câu trả lời của bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét và chữa trình bày, cách viết kí hiệu cho học sinh. - HS theo dõi và sửa lại bài( nếu sai), chú ý cách viết kí hiệu. *Giao nhiệm vụ 2 - GV cho học sinh đọc và trả lời ví dụ 1(sgk- tr32) Ví dụ 1: Nhân dịp sinh nhật, mẹ cho Việt 12 gói kẹo để liên hoan với các bạn, mỗi gói có 35 chiếc. Biết lớp việt có 5 tổ, hỏi Việt có thể chia đề số kẹo cho các tổ không? Lưu ý: Trong một tích, nếu có một thừa số - HS: Nhận nhiệm vụ của giáo viên. chia hết cho một số thì tích chia hết cho số *Thực hiện nhiệm vụ 2 đó. - GV: chiếu ví dụ 1 lên màn chiếu. Ví dụ 1: Việt có số kẹo là 12.35 - HS theo dõi, đọc ví dụ. Vì 35 5Mnên 12.35 5M do đó Việt có thể - GV: Dẫn dắt đưa ra tính chất chia hết của một tích. chia đề số kẹo cho mỗi tổ. - HS theo dõi, nghe giảng. - GV chiếu lưu ý. - HS ghi bài. - GV lấy ví dụ để HS hiểu thêm về tính chất. - HS theo dõi, nghe giảng. *Báo cáo kết quả 2 - GV: yêu cầu dựa vào phần lưu ý cho hs thảo luận nhóm bàn tìm câu trả lời phần ví dụ. - HS: thảo luận nhóm bàn. - GV gọi đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời. Yêu cầu học sinh giải thích. - HS báo các kết quả và giải thích: Việt có số kẹo là 12.35 Vì 35 5Mnên 12.35 5M do đó Việt có thể chia đề số kẹo cho mỗi tổ. *Đánh giá kết quả 2
  5. - GV: Gọi nhóm khác bổ sung, nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, cho điểm tuyên dương nhóm làm bài tốt. - HS theo dõi. Hoạt động 2.2: Ước và bội Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Giao nhiệm vụ 1 b) Ước và bội i) GV cho học sinh cá nhân nghiên cứu SGK(tr33) và Ví dụ: 15 3M theo dõi GV thuyết trình. 3 là ước của 15 là b i c a ii) HĐ nhóm làm nội dung 15 ộ ủ 3 Bạn Vuông hay Tròn đúng nhỉ: 5 là ước của 15 6 là ước của 15 Nếu a chia hết cho b, ta nói b là ước - HS nhận nhiệm vụ. của a và a là bội của b Ta kí hi p h c c a *Thực hiện nhiệm vụ 1 ệu Ư(a) là tậ ợp các ướ ủ - GV thuyết trình giới thiệu: a và B(b) là tập hợp các bội của b. 15 3M Bạn Vuông hay Tròn đúng nhỉ: 3 là ước của 15 5 là ước của 15 Đ 15 là bội của 3 6 là ước của 15 S Một cách tổng quát: Nếu a M b, ta nói b là ước của a và a là bội của b Ta kí hiệu Ư(a) là tập hợp các ước của a và B(b) là tập hợp các bội của b. - HS nghe giảng và ghi bài. - GV gọi HS đứng tại chỗ đọc to hộp kiến thức. - HS đọc bài. - GV yêu cầu học sinh lấy thêm một vài ví dụ khác. - HS lấy ví dụ. - GV nhận xét, động viên. - HS theo dõi. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn sau đó đại diện nhóm trả lời và giải thích. Bạn Vuông hay Tròn đúng nhỉ: 5 là ước của 15 6 là ước của 15 *Báo cáo kết quả - GV gọi nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS hoạt động nhóm sau đó đại diện nhóm trả lời: 5 là ước của 15 vì 15 5M 6 c c a 15 M6 không là ướ ủ - HS nhận xét, bổ sung nếu có. *Đánh giá kết quả 2 - GV đánh giá hoạt động nhóm, tuyên dương nhóm làm tốt, động viên nhóm làm chưa tốt.
  6. - HS nghe giảng. - GV chốt lại vấn đề: Vậy khái niệm ước và bội chỉ có khi có phép chia hết. - GV quay trở lại phần : 15 còn có ước nào khác 5 không? Lấy ví dụ. - HS: có ví dụ ước của 15 là 15 - GV kết luận: Vậy 1 số có thể có nhiều ước. Để tìm các ước của 1 số ta làm thế nào? GV chuyển đến nhiệm vụ 2 . - HS nghe giảng. *Giao nhiệm vụ 2 - GV tổ chức các hoạt động học cho HS: Hoạt động nhóm tìm hiểu phần cách tìm ước và bội: HĐ1: Lần lượt chia 12 cho các số từ 1 đến 12 , em c và b i. hãy viết tập hợp tất cả các ước của 12 . Cách tìm ướ ộ Mu c c a a(a > 1), ta l n HĐ 2 : Bằng cách nhân 8 với 0 , 1, 2 , em hãy viết ốn tìm các ướ ủ ầ t chia a cho các s t nhiên t 1 các bội của 8 nhỏ hơn 80 . lượ ố ự ừ xem a chia h t cho nh ng s - HS: Hoạt động nhóm tìm hiểu phần HĐ 1 và HĐ 2 đến a để ế ữ ố nào thì các số đó là ước của a. *Thực hiện nhiệm vụ 2 Ta có th tìm các b i c a m t s khác - GV chiếu lần lượt yêu cầu của HĐ 1 và HĐ 2 lên màn ể ộ ủ ộ ố 0 b ng cách nhân s t v i 0; chiếu. Cả lớp chia thành 2 dãy: ằ ố đó lần lượ ớ 1; 2; 3;.... Dãy 1: Thực hiện HĐ 1 Ví dụ 2: Dãy 2 : Thực hiện HĐ 2 a) L t chia cho các s t n - HS theo dõi đề bài và thảo luận nhóm. ần lượ ố ừ đế , ta thấy chia hết cho 1; 3; 5; 15 *Báo cáo kết quả nên 15 1 - Sau khi thảo luận đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời. 15 15 - Đại diện nhóm trả lời: Ư(15)= b) L t nhân v i 0; 1; 2; 3; 4; 5; Ư(12) ={1; 2 ; 3; 4 ; 6 ; 12 } ần lượ ớ 6;... Ta {1;đượ 3;c 5;các15 b}ội của là: 0; 6; 12; Bội của 8 nhỏ hơn 80 là: 18; 24; 30; 36 Các6 bội của 6 nhỏ hơn { 0 ; 8; 16 ; 32; 40 ; 48; 56; 64; 72} 30 là: 0; 6; 12; 18; 24. 6 *Đánh giá kết quả - GV: nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - HS nghe giảng, sửa bài - GV: Vậy muốn tìm ước của 1 số ta làm như thế nào? Muốn tìm bội của 1 số ta làm như thế nào? - HS trả lời: +Xem a chia hết cho những số nào từ 1 đến a thì các số đó là ước của a. + Lấy số đó nhân lần lượt với 0; 1; 2; - GV: Chốt lại và chiếu nội dung ghi nhớ lên màn chiếu. - HS theo dõi, ghi bài. - GV gọi hs đứng tại chỗ đọc to ghi nhớ. - HS đứng tại chỗ đọc - GV cho hs ghi nhớ 1 phút. Yêu cầu 1 vài học sinh không nhìn ghi nhớ nhắc lại.
  7. - HS nhắc lại ghi nhớ. - GV cho điểm động viên. - GV giới thiệu cho hs cách ghi tập hợp ước và bội. - HS theo dõi. - GV chiếu nội dung ví dụ 2 và chốt lại các trình bày cho hs. - HS nghe giảng. 3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (7 phút) a) Mục tiêu: - HS vận dụng được khái niệm và cách tìm ước và bội vào thực hiện luyện tập 1 - HS rèn cách trình bày bài toán liên quan. b) Nội dung: Làm nội dung luyện tập 1 Luyện tập 1: a) Hãy tìm tất cả các ước của 20; b) Hãy tìm tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4 c) Tìm x biết xM5và xxM513 48 d) Tìm x biết 12Mx và x 4 c) Sản phẩm: HS làm được các bài tập liên quan đến tìm ước và bội của một số dưới các dạng khác nhau. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Giao nhiệm vụ Luyện tập 1: - GV yêu cầu hs làm luyện tập 1(SGK- tr 33) và 2 câu Ư(20) = 1;2;4;5;10;20  hỏi phụ trên phần nội dung. b) Bội nhỏ hơn 50 của 4 là: 0; 4; 8; 12; - HS tìm hiểu bài tập được giao 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48. *Thực hiện nhiệm vụ c) Vì nên - GV yêu cầu hs làm việc cá nhân ý a, b sau đó 2 hs lên bảng trình bày. Mà x ⋮ 5 x ∈ nên B(5) - HS trình bày ý a, b vào v ng trình ở. Sau đó 2HS lên bả B(5) = {0; 5; 10; 15; 20; 25; 30;... } bày. d) Vì13 < <nên48 Ư - GV chiếu thêm nội dung câu c, câu d cho hs thảo luận Có Ưx ∈ {15 =; 20; 25; 30; 35; 40 ; 45} nhóm bàn 3 phút và trình bày vào b ng nhóm. ả mà 12 ⋮nên x x ∈ (12 ) - HS theo dõi n o lu n nhóm. ội dung ý c, d sau đó thả ậ (12) {1; 2; 3; 4; 6; 12} *Báo cáo k t qu ế ả x > 4 x ∈ {6; 12} - Đại diện 4 nhóm bàn lên dán đáp án trên bảng. - Đại diện nhóm lên bảng dán câu trả lời của nhóm mình. - GV chấm và chữa bài làm của các nhóm. - Các nhóm quan sát nhận xét chéo bài. *Đánh giá kết quả - Gv đánh giá, nhận xét bài các nhóm. Cho điểm 2 nhóm với 2 phần trình bày đầy đủ nhất. - HS theo dõi, nhận xét, sửa bài nếu có. - GV chốt, lưu ý cách trình bày. - HS nghe giảng. - GV chiếu cho hs làm nhanh phần thử thách.
  8. Thử thách nhỏ: Hãy tìm ba ước khác nhau của 12 sao cho tổng của chúng bằng 12. - 1 HS làm nhanh nhất trả lời: 2 4 6 Vậy 3 ước là: 2; 4; 6 - GV nhận xét, cho điểm. - HS nghe giảng. 4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG (3 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về chia hết, không chia hết, ước và bội để giải quyết các bài toán liên quan trong thực tế. b) Nội dung: - HS giải quyết bài toán thực tế: Bài toán: Có 36 học sinh vui chơi, các bạn muốn chia đều 36 bạn đó vào các nhóm. Hỏi có bao nhiêu cách chia, với mỗi các chia mỗi nhóm có bao nhiêu bạn. c) Sản phẩm: - HS tự giải quyết các bài toán liên quan và liên hệ được các vấn đề thực tế. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Giao nhiệm vụ: Bài toán: - GV yêu cầu tìm câu trả lời cho bài toán ở phần nội Có thể chia 36 bạn vào các nhóm là: 4; 6; dung: 12; 18 Bài toán: Có 36 học sinh vui chơi, các bạn muốn chia Khi đó số bạn trong các nhóm lần lượt là: đều 36 bạn đó vào các nhóm. Hỏi có bao nhiêu cách chia, với mỗi các chia mỗi nhóm có bao nhiêu bạn. - HS nghiêm cứu nhiệm vụ được giao. 9; 6; 3; 2 *Thực hiện nhiệm vụ. - GV đặt câu hỏi gợi ý giúp hs tìm được câu trả lời: + Để chia đều được 36 bạn vào các nhóm thì số nhóm phải là gì của 36? - HS trả lời: số nhóm là ước của 36. - GV cho hs thảo luận tìm đáp án. - HS tìm ước của 36 là: 1; 4 ; 6 ; 12 ; 18 *Báo cáo kết quả - GV cho lần lượt các nhóm bàn báo cáo đến khi hết cách chia nhóm. - HS báo cáo kết quả tìm được. *Đánh giá kết quả - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm việc tốt, động viên các nhóm còn chưa sôi nổi. - GV liên hệ thực tế: Trong một hoạt động tập thể hoặc một vấn đề cần phân chia đều, chúng ta có thể áp dụng khái niệm chia hết, ước,..như: Chia đều số học sinh trong lớp vào các tổ, chia đều số kẹo, số bánh, số vật phẩm . - HS nghe giảng.  Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
  9. - Bài tập về nhà: BT 2.1;2.2;2.3;2.7;2.8 SGK-tr34 - Nội dung: Tìm câu trả lời của HĐ3; HĐ 4 ; HĐ5 ; HĐ 6 của tiết học tiếp theo tr34 - Phân công HS chuẩn bị: Nhóm 1, 2 chuẩn bị HĐ 3; HĐ 5 Nhóm 3, 4 chuẩn bị HĐ 4; HĐ 6 Cả lớp đọc và tìm đáp án của bài toán mở đầu: Trong đợt tổng kết học kì I, lớp 6A được Hội cha mẹ học sinh thưởng 50 cái bút. Trường lại thưởng thêm cho lớp 4 hộp bút nữa. Các bạn đề nghị chia đều phần thưởng cho 4 tổ. Nếu không biết số bút trong mỗi hợp, ta có thể chia đều số bút đó cho 4 tổ được không? Bài tập mở rộng: Bài 1: Tìm các số tự nhiên x sao cho: a) xB 5 và 20 x 36; b) x Ư 12 và 28 x ; Bài 2: Viết dạng tổng quát các số là bội của 7 rồi viết tập hợp các bội của 7 nhỏ hơn 50. Bài 3: Tìm n ¥ sao cho: an)10M b) n 2 là ước của 20 ; cn)12M 1 ; d) 23n là ước của 10 ; Bổ sung sau khi dạy: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................
  10. TRƯỜ NG THCS LIÊN GIANG Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Chi Tổ: Khoa Hoc̣ Tư ̣Nhiên TÊN BÀ I DAY:̣ BÀI 8: QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT Môn: Toá n 6 Thời gian thưc̣ hiên:̣ 2 Tiết (Tuần 5) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết: + Quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội, kí hiệu chia hết. + Tính chia hết của một tổng cho một số. - Hiểu và biết cách sử dụng các kí hiệu ” , “ M” 2. Năng lực * Năng lực chung: " ⋮ - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hs thảo luận, thống nhất ý kiến, tổng hợp kiến thức, giải quyết nhiệm vụ * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu tính chất chia hết của môt tổng nhận biết được số chẵn, số chia hết cho 3, cho 5 hoặc cho 9 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, - Năng lực tính toán: Áp dụng kiến thức đã học để nhận biết tổng hiệu có chia hết cho một số 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU/ KHỞI ĐỘNG (4 phút) a) Mục tiêu: + Giới thiệu khái quát vị trí, vai trò của chương II. + Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài. b) Nội dung: HS làm bài tập 1 c) Sản phẩm: HS hiểu được tính chất chia hết của một tổng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG *Giao nhiệm vụ: *Thực hiện nhiệm vụ: - GV yêu cầu hs làm bài tập 1 sau: - HS hoạt động cá nhân thực hiện Thực hiện phép tính phép tính 48: 8 48: 8= 6