Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
        Tài liệu đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_16.docx ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_16.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16
- TUẦN 16 Thứ 2 ngày 19 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU VỚI CHÚ BỘ ĐỘI I. Yêu cầu cần đạt 1. Sinh hoạt dưới cờ: HS nhận ra những ưu điểm để phát huy và những tồn tại trong tuần qua để có hướng khắc phục trong tuần tới. Nắm được kế hoạch hoạt động tuần 16. 2. Sinh hoạt tập thể: Nghe nói chuyện truyền thống về ngày Quân đội nhân dân Việt Nam và Ngày Quốc phòng toàn dân; Hát tập thể: Cháu yêu chú bộ đội. II. Chuẩn bị - Ti vi, máy tính, các bài về chú bộ đội III. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Nghe nói chuyện truyền thống Bác Hoàng Xuân Mão – Nguyên là cán bộ của BCH quân sự huyện Nghi Xuân chia sẻ nội dung về ngày truyền thống Quân đội Nhân dân Việt Nam và ngày Quốc phòng toàn dân.( Phối hợp kể và hình ảnh trình chiếu). 4. Tổng kết: Hát tập thể: Cháu yêu chú bộ đội. GV nhận xét, nhắc nhở HS luôn cố gắng học tập, noi gương chú bộ đội. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Nghe nói chuyện truyền thống Bác Hoàng Xuân Mão chia sẻ nội dung về - HS nghe bác Hoàng Xuân Mão nói ngày truyền thống Quân đội Nhân dân Việt chuyện. Nam và ngày Quốc phòng toàn dân. Bác Mão đặt câu hỏi tương tác - HS trả lời câu hỏi tương tác. - Khen ngợi HS có câu trả lời đúng 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - GV nhận xét, nhắc nhở HS luôn cố gắng -Hát tập thể: Cháu yêu chú bộ đội học tập, noi gương chú bộ đội. ____________________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 29: NGÔI NHÀ TRONG CỎ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà trong cỏ”.
- - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật qua tình tiết trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những người hàng xóm là những người bạn tốt của chúng ta. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ,đồng thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. -Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói chung II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Bài hát nói đến ai? - Trả lời: + Câu 2: Bài hát muốn nói với chúng ta điều gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đi tìm tiếng hát. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến một tài năng âm nhạc. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó.
- - Luyện đọc từ khó: nhảy xa, vang lên, rủ nhau, - 2-3 HS đọc câu dài. chốc lát, vùng cỏ,, -Luyện đọc câu dài: Chuồn chuồn vừa bay đến,/ - HS luyện đọc theo nhóm 3. đậu trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh mỏng nhẹ khi điệu nhạc vút cao. Chỉ chốc lát,/ ngôi nhà xinh xắn bằng đất/ đã được xây xong/ dưới ô nấm/ giữa vùng cỏ xanh tươi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + Câu 1: Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra khiến cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý? + Câu 2: Các bạn đã phát hiện ra điều gì? - HS trả lời. + Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cuộc gặp gỡ của các bạn với dế than rất thân mật? - HS trả lời. + Câu 4: Các bạn đã giúp dế than việc gì? + Câu 5: Em nghĩ gì về việc các bạn giúp đỡ dế - HS trả lời. than?. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Câu chuyện muốn nói với chúng ta -2-3 HS nhắc lại những người hàng xóm là những người bạn tốt. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Kể chuyện Hàng xóm của tắc kè 3.1. Hoạt động 3:Dựa vào tranh và câu hỏi - 1 HS đọc to chủ đề: Hàng xóm gợi ý, đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm của tắc kè của tắc kè + Yêu cầu: Dựa vào tranh và câu - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. hỏi đoán nội dung câu chuyện - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: ( Trao Hàng xóm của tắc kè đổi trong nhóm để đoán nội dung câu chuyện) - HS sinh hoạt nhóm và kể lại nội - Gọi HS trình bày trước lớp. dung câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. - HS kể về nội dung câu chuyện 3.2. Hoạt động 4: Nghe và kể lại câu chuyện trước lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu trước lớp - GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện cho HS nghe - 1 HS đọc yêu cầu: Nghe và kể lại -GV kể lần 2 ( GV nêu câu hỏi dưới tranh và câu chuyện mời HS trả lời câu hỏi)
- + GV cho HS làm việc cá nhân nhìn tranh đọc câu hỏi dưới tranh nhớ nội dung và kể lại câu - HS trình bày trước lớp, HS khác chuyện. có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai - GV cho HS làm việc nhóm đôi: ( 1 HS kể , HS khác trình bày. 1HS lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người nghe) -GV mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. 4.2 Hoạt động 5.Em học được điều gì sau khi - 1HS đọc yêu cầu: Em học được nghe câu chuyện? điều gì qua câu chuyện + Câu chuyện cho ta thấy, dù sống ở đâu cũng - GV gọi HS trình bày trước lớp phải tôn trọng những người sống xung quanh. Ta phải giữ gìn trật tự để khong làm ảnh hưởng đến người khác. Nhưng đồng thời, ta cũng biết nên biết thông cảm với hàng xóm nếu họ có lỡ làm phiền ta vì hoàn cảnh đặc biệt. Hàng xóm láng giềng cần biết thông cảm tôn trọng lẫn nhau) - GV nhận xét , tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ TOÁN BÀI 38: BIỂU THỨC SỐ. TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát và vận động bài hát: Lớp - HS hát và vận động chúng mình đoàn kết. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá:Tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc a. Từ bài toán thực tế, GV giúp HS dẫn ra - HS đọc tình huống (a) trong SGK . cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc - HS lắng nghe GV hướng dẫn ra cách 2 x (3 + 4) như bóng nói của Rô-bổt. tính giá trị biểu thức 2 x ( 3+4) b. GV giúp HS biết cách tính giá trị của - HS tính giá trị của biểu thức. biểu thức có dấu ng oặc và cách trình bày hai bước, chẳng hạn: 2 x (3 + 4) = 2 x 7 = 14. - GV chốt lại quy tắc tính giá trị cùa biểu - HS lắng nghe. thức có dấu ngoặc (như SGK), sau đó có thể cho HS vận dụng tính giá trị của biểu thức nào đó, chẳng hạn: (14 + 6) x 2 hoặc 40 : (8 - 3),... (trình bày theo hai bước). 3. Hoạt động. Bài 1: Yêu cầu HS tính được và trình - HS đọc yêu cầu. Làm việc các bàycách tính giá trị của biểu thức: nhân. a. 45: ( 5+4) b. 8 x (11 - 6) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. c. 42 - (42 - 5) - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe Gv hướng dẫn. Bài 2: - GV hướng dẫn HS. - HS làm bài tập vào vở. kiểm tra - Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu chéo. thức ghi ở mỗi ca-nô rồi nêu (nối) với sổ = 5 ghi ở bến đỗ là giá trị của biểu thức đó. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt:
- (15 + 5): 5 = 4, nói ca-nô ghi biểu thức này với bến số 4; 32 - (25 + 4) = 3, nối ca-nô ghi biểu thức này với bến sổ 3; 16 + (40 - 16) = 40, nối ca-nô ghi biểu thức này với bến sổ 40; 40: (11 - 3) = 5, nổi ca-nô ghi biểu thức này với bến số 5. - Tuỳ đối tượng HS và lớp, GV có thể hỏi thêm: “Biểu thức nào có giá trị lớn nhát, bé nhất?...”. - HS có thể nhẩm tính ra kết quả hoặc viết vào bàng con hoặc giấy nháp tính theo hai bước tính đề tìm giá trị của biểu thức. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng tính được - HS tham gia để vận dụng kiến thức giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc đã học vào thực tiễn. hoặc không có dấu ngoặc). - Yêu cầu HS nhắc lại tính được giá trị - HS nhắc lại. của biểu thức số. + HS lắng nghe và trả lời. - Nhận xét tiết học, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Buổi chiều TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 13: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận biết và kể được tên các bộ phận của hoa và quả - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của hoa và quả - Phân biệt được các loại hoa và quả 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên, cây cối - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Một số hoa, quả thật; phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi: “Tia chớp” để khởi động bài học. - Hai đội viết nhanh lên bảng - GV nêu y/c: Chia lớp thành 2 đội chơi; mỗi đội lần Cây có rễ Cây có rễ lượt lên viết nhanh vào bảng tên các loài cây có rễ cọc chùm cọc và các cây có rễ chùm. Đội nào viết được nhanh và đúng nhiều loài cây thì tháng cuộc - Cả lớp nhận xét, đánh giá - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu các bộ phận của hoa và quả (làm việc nhóm 2) - Học sinh quan sát tranh, trao - GV cho HS quan sát H22 – 23, chỉ và nói tên các đổi,trình bày bộ phận của hoa và quả - Cả lớp nhận xét - HS nhắc lại - GV nhận xét chung, tuyên dương; chốt đáp án: + Các bộ phận của hoa: nhụy hoa, nhị hoa, cánh hoa, đài hoa - Một số HS lên giới thiệu + Các bộ phận của quả: Vỏ, thịt quả, hạt trước lớp - Cho HS chỉ và nói tên các bộ phận của hoa và quả trên vật thật - GV nhận xét, tuyên dương
- Hoạt động 2. Tìm hiểu về đặc điểm của hoa và quả (màu sắc, kích thước,...) (làm việc nhóm 4) - GV y/c HSQS H24-H29, kết hợp với vật thật để so - HS làm việc theo nhóm; QS sánh về kích thước, màu sắc, hình dạng của hoa và hình trong SGK kết hợp với quả vật thật để so sánh và nhận xét tổng quát về hình dạng, - GV mời các nhóm khác nhận xét. kích thước, màu sắc của hoa - GV nhận xét chung, tuyên dương, bổ sung và kết và quả luận: hoa và quả có hình dạng, kích thước, màu sắc - Đại diện các nhóm trình rất đa dạng bày: Hoa và quả có hình dạng, kích thước, màu sắc khác nhau 3. Luyện tập: Hoạt động 3: Kể được một số hoa, quả khác nhau. (làm việc nhóm 4) - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Học sinh viết nhanh vào - GV y/c HS viết nhanh tên các loại hoa, quả mà em phiếu biết vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày Tên các loài hoa Tên các loại quả - GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm một - Học sinh lắng nghe số hoa và quả. 4. Vận dụng - GV y/c HS ra vườn trường, quan sát và ghi chép những gì các em QS được và viết vào phiếu: - Học sinh cùng nhau quan Tên Đặc điểm sát, trao đổi và ghi chép cây Rễ Thân Lá Hoa Quả - Một số em trình bày kết quả QS của mình - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm - - Cả lớp nhận xét, bổ sung Nhận xét bài học. thêm - Dặn dò về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________
- ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 5: TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ Bài 06: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số biểu hiện của tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Nêu vì sao phải tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Hoàn thành nhiệm vụ đúng kế hoạch và có chất lượng. - Nhắc nhở bạn bè tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Hình thành và phát triển, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực của tích cực hoàn thành nhiệm vụ. 2. Năng lực chung. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kể các nhiệm - HS lắng nghe. vụ của em” để khởi động bài học. + GV chia lớp thành 2 đội, phổ biến cách chơi như - HS tham gia chơi sau: Hai đội sẽ luân phiên kể các nhiệm vụ của • Trực nhật lớp: đến lớp sớm, mình, nhiệm vụ nào đã kể rồi sẽ không kể lại, nếu quét lớp, lau bảng và sắp xếp lại kể trùng lặp sẽ không được tính. bàn giáo viên. • Sưu tầm tư liệu cho bài học: thực hiện tại nhà, ít nhất 1 ngày trước buổi học, tìm kiếm trên sách báo, mạng internet,... • Chuẩn bị phiếu bài tập cho các bạn: làm phiếu bài tập theo mẫu cô giáo đã cho, in và đem đến lớp vào buổi học. - HS chia sẻ - Mời 1 số HS đại diện trong đội chia sẻ về cách Em đã thực hiện các nhiệm vụ đó thực hiện những nhiệm vụ đó. bằng cách hoàn thành đầy đủ
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh nhiệm vụ và các công việc được giao. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới. -HS lắng nghe 2. Khám phá - 1 HS đọc - GV yêu cầu 1HS đọc truyện Tham gia việc lớp. - Đại diện nhóm trả lời - YC HS thảo luận nhóm 2 và TLCH: * Những chi tiết trong câu + Những chi tiết nào trong chuyện thể hiện việc chuyện thể hiện việc tích cực tích cực hoàn thành nhiệm vụ? hoàn thành nhiệm vụ: + Xung phong tham gia làm nhiệm vụ. + Chủ động xây dựng kế hoạch và phân công thực hiện nhiệm vụ. + Nhiệt tình, chủ động thực hiện công việc. * Những biểu hiện nào khác + Em còn biết những biểu hiện nào khác của việc của việc tích cực hoàn thành tích cực hoàn thành nhiệm vụ? nhiệm vụ: + Tích cực tham gia vào các hoạt động do lớp, trường tổ chức: phong trào kế hoạch nhỏ, quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt,... + Luôn hoàn thành tốt và đúng hạn những công việc được thầy cô giáo giao cho. + Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài. -Các nhóm khác nghe, NX và bổ sung -Mời đại diện nhóm trả lời + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm. - GV nhận xét, tuyên dương, sửa sai (nếu có) và kết luận: + Những chi tiết trong câu chuyện thể hiện tích cực hoàn thành nhiệm vụ, đó là: xung phong tham gia làm nhiệm vụ; chủ động xây dựng kế hoạch và phân công thực hiện nhiệm vụ; chủ động, nhiệt tình
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh thực hiện công việc của mình; cố gắng, nỗ lực; hoàn thành đúng thời hạn, chất lượng tốt. + Những biểu hiện khác thể hiện việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ: tự giá, không ngại khó, không ngại khổ, làm việc có trách nhiệm Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tích cực - HS đọc và lần lợt trả lời: hoàn thành nhiệm vụ. (Hoạt động cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc trường hợp trong SGK và * Hân trở nên mạnh dạn, tự tin TLCH sau: và tiến bộ trong học tập vì: •Vì sao Hân trở nên mạnh dạn, tự tin và tiến + Hân đã tích cực phát biểu ý bộ trong học tập? kiến xây dựng bài và hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập + xung phong tham gia nhiều hoạt động của lớp. * Theo em, tích cực hoàn thành nhiệm vụ sẽ giúp em: •Theo em, tích cực hoàn thành nhiệm vụ sẽ + Tiến bộ trong học tập, trong mang lại điều gì? công việc + Mạnh dạn và tự tin trong các hoạt động tập thể. + Được mọi người tin yêu, quý mến. + Nhận được sự tuyên dương, công nhận của thầy cô giáo và bạn bè xung quanh. - Nếu không tích cực hoàn thành nhiệm vụ, em sẽ: + Trở nên nhút nhát, rụt rè, •Nếu không tích cực hoàn thành nhiệm vụ, không biết cầu tiến. điều gì sẽ xảy ra? + Không nhận được sự đánh giá tích cực từ những người xung quanh. + Bỏ lỡ nhiêu cơ hội để phát triển, rèn luyện bản thân. -HS nghe - GV chốt nội dung, tuyên dương và kết luận: Tích cực hoàn thành nhiệm vu sẽ giúp em tiến bộ trong học tập, trong công việc; mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động tập thể; được mọi người tin yêu, quý mến.
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Tìm hiểu về những việc cần làm -1HS đọc câu hỏi ở trong SGK để hoàn thành tốt nhiệm vụ (Hoạt động nhóm -HS thảo luận nhóm 4 và TLCH: 4) - Để hoàn thành tốt nhiệm vụ - YC HS quan sát sơ đồ trên màn hình và thảo luận em cần thực hiện các bước sau: theo nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: + Bước 1: Xác định nhiệm vụ. • Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em cần làm gì? + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện. Trong bước này chúng ta cần liệt kê các công việc cần thực hiện, xác định cách thức thực hiện, xác định thời gian thực hiện. + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoạch. + Bước 4: Đánh giá kết quả. - Một nhiệm vụ mà em đã hoàn thành tốt: trực nhật. Em đã thực hiện nhiệm vụ theo các bước: • Hãy kể về một nhiệm vụ mà em đã hoàn + Bước 1: Xác định nhiệm vụ: thành tốt. Em đã thực hiện nhiệm vụ đó theo những trực nhật. bước nào ở sơ đồ trên? + Bước 2: Xây dựng kế hoạch -GV NX và kết luận: Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, thực hiện: em cần thực hiện các bước sau: • Liệt kê các công việc cần + Bước 1: Xác định nhiệm vụ đó là gì? thực hiện: quét nhà, lau bảng, + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện. Trong dọn dẹp bàn giáo viên. bước này chúng ta cần liệt kê các công việc cần • Xác định thời gian thực thực hiện, xác định cách thức thực hiện, xác định hiện: 20 phút. thời gian thực hiện từng việc. Nếu là nhiệm vụ làm + Bước 3: Thực hiện công việc theo nhóm thì cần xác định người phụ trách cho theo kế hoach. mỗi việc. + Bước 4: Đánh giá kết quả: Tốt + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoạch. -HS nghe và ghi nhớ + Bước 4: Đánh giá kết quả công việc đã thực hiện theo các tiêu chí: về thời gian và chất lượng 3. Vận dụng - HS chia sẻ với các bạn trong - GV tổ chức cho HS chia sẻ về 3 điều mà mình đã nhóm học được qua bài học hôm nay. - Các nhóm nhận xét và bổ sung - Mời đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐƯỜNG GẤP KHÚC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu cảu giáo để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp đi chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc. 2. Năng lực chung: - Tự chủ .và tự học: Tự xem trước bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc trong SGK và quan sát động tác mẫu của GV. - Giao tiếp hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân. IV. Tiến trình dạy học
- Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ  biến nội dung, yêu cầu  giờ học. - Khởi động  - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ 2x8N khởi động - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, GV. hông, gối,... - Trò chơi “ Lộn cầu - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - HS Chơi trò chơi. vồng” II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Học di chuyển - Đội hình HS quan vượt qua chướng - Cho HS quan sát sát tranh tranh ngại nhỏ, lớn trên  đường gấp khúc   - Bài tập chuyển vượt - GV làm mẫu động - HS quan sát GV qua chướng ngại nhỏ, tác kết hợp phân tích làm mẫu trên đường gấp khúc kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - Bài tập di chuyển - Cho 2 HS lên thực - HS tiếp tục quan sát vượt qua chướng ngại hiện động tác mẫu lớn trên đường gấp - GV cùng HS nhận khúc xét, đánh giá tuyên dương
- -Luyện tập - GV thổi còi - HS thực hiện - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt động tác. đồng loạt. 1 lần  - Gv quan sát, sửa  sai cho HS.  - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập Tập theo tổ nhóm 4 lần theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, ĐH tập luyện theo tổ nhắc nhở và sửa sai   cho HS   3 lần - Phân công tập theo Tập theo cặp đôi GV cặp đôi Tập theo cá nhân 3 lần GV Sửa sai Thi đua giữa các tổ - HS vừa tập vừa 1 lần - GV tổ chức cho HS giúp đỡ nhau sửa thi đua giữa các tổ. động tác sai - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Từng tổ lên thi đua dương. trình diễn - Trò chơi “Chạy tiếp - GV nêu tên trò sức ”. chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi - Chơi theo hướng 3-5’ thở và chơi chính dẫn thức cho HS. - Nhận xét tuyên  dương và sử phạt  người phạm luật - Cho HS chạy bước - HS thực hiện kết 2 lần nhỏ tại chỗ đánh tay hợp đi lại hít thở tự nhiên 20 lần - Bài tập PT thể lực:
- - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan - HS trả lời sát tranh trong sách III.Kết thúc 4- 5’ trả lời câu hỏi BT? - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ lỏng toàn thân. - Thả lỏng cơ - GV hướng dẫn -ĐH kết thúc toàn thân. - Nhận xét kết quả, ý  - Nhận xét, đánh thức, thái độ học của   giá chung của hs. buổi học. - VN ôn lại bài và Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. Tự ôn ở nhà - Xuống lớp ______________________________________________-- TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: GIÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Gió” trong khoảng 15 phút. - Viết được các tiếng chứa s/x hoặc ao/au. Tìm được từ ngữ bởi mỗi tiếng cho trước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trảr lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu bạn bè và những người xung quanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: sáo trúc + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: cái xẻng - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá - HS lắng nghe. nhân) - GV giới thiệu nội dung: Gió có nhiều bạn tốt, sẵn sàng giúp đỡ gió để gió thành công trong việc - HS lắng nghe. học - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Bài thơ không chia khổ vì thế HS khong cách dòng ở đoạn nào + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, viết hoa tên tác giả. - HS viết bài. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. - HS nghe, dò bài. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: hiền lành, - HS đổi vở dò bài cho nhau. tặng, sẵn sàng, vượt. - GV đọc từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b - GV mời HS nêu yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu bài. -GV chốt ý đúng - Mời đại diện nhóm trình bày. a)Mưa rơi tí tách Mưa vẽ trên sân - HS làm việc nhóm (HS tự đọc Hạt trước hạt sau Mưa dàn trên lá thầm đoạn thơ chọ s/x ( câu a) Không xô đẩy nhau Mưa rơi trắng xoá - Các nhóm nhận xét. Xếp hàng lần lượt Bong bóng phập phồng - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ tạo bởi mỗi tiếng cho trước ( sao/xao; sào/xào) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ tạo - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. bởi mỗi tiếng cho trước - Đại diện các nhóm trình bày - GV ghi thêm một số đáp án lên bảng: + sao: ngôi sao, vì sao, sao băng,sao chổi,sao nhãng, sao chép... + xao, lao xao,xao xuyến,xao động,xao xác,...
- + sào: cây sào, yến sào,sào ruộng,... + xào: xào nấu, xào xạc, xào xáo,.... - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. + Xem lại tranh minh hoạ câu chuyện Hàng xóm - HS lắng nghe để lựa chọn. của tắc kè hoa, tập luyện kể lại từng đoạn theo tranh và câu hỏi gợi ý. + Kể lại cho người thân nghe và nêu cảm nghĩ về câu chuyện. *GV dặn dò HS : Về nhà trao đổi với người thân về những điều thú vị trong bài học hôm nay - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________- Buổi chiều TOÁN BÀI 38: BIỂU THỨC SỐ. TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Tính giá trị biểu thức. a. 50:( 6+4)= 50:10 a. 50 :( 6+4 ) = 5 b. 5 x (5 - 2) b. 5 x (5 - 2) = 5 x 2 = 10 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS tính được giá trị của mỗi - HS thực hiện tính giá trị biểu biểu thức A, B, C, D rồi xác định được biểu thức. thức nào có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất. - So sánh kết quả rồi kết luận. - GV HD HS thực hiện tính giá trị biểu thức: - HS trình bày. Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước. - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét tuyên dương - Đáp án A. 5 x (6 - 2) = 5 x 4 = 20 B. 5 x 6 - 2=30 - 2 = 28 C. (16 +24) : 4 = 40: 4 = 10. D. 16 + 24 : 4= 16 + 6 = 22. + Biểu thức B có giá trị lớn nhất (28); + Biểu thức c có giá trị bé nhất (10). - GV chốt + Khi tính giá trị của biếu thức ở bài này, HS - HS lắng nghe. có thế tính nhấm để tìm ra kết quả ngay (không phải viết thành hai bước). - Trường hợp khó khăn, HS có thể viết tính vào bảng con hoặc giấy nháp (theo hai bước). Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS giải bài toán có lời văn - HS đọc yêu cầu bài. (phân tích đế bài,tìm cách giải bài toán) - HS tóm tắt bài toán - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán - HS làm vào vở. - Yêu cầu Hs làm bài tập vào vở và trình bày.
- - Gv nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, bổ sung. GV chốt: Bài giải Mai còn lại sổ hộp bút là: 4-2 = 2 (hộp) Mai còn lại sổ bút màu là: 10 x 2 = 20 (chiếc bút) Đáp số: 20 chiếc bút màu. - GV cũng có thể cho HS biết tính số bút còn lại bằng cách tính giá trị của biểu thức 10 x (4-2) = 20. Bài 3: Câu a: Đây là dạng bài khám phá, giúp HS làm quen bước đầu tính chất kết hợp của - HS lắng nghe GV hướng dẫn phép cộng. - GV có thể hướng dẫn, chẳng bài làm. hạn: Bài toán: Có ba thùng lần lượt đựng 64 l, 55l và 45 l nước mắm. Hỏi cả ba thùng đựng bao nhiêu lít nước mắm? Dẫn ra phép tính: 64 + 55 + 45 = ? Có hai cách tính giá trị của biểu thức 64+55+ 45 như Nam và Mai trình bày. - HS nhận xét bài làm của Mai Mai: 64+ (55+ 45) = 64+ 100 và Nam. = 164 - HS lắng GV chốt. (Mai nhóm hai số hạng cuối cho vào ngoặc rổi tính 55 + 45 = 100). Nam: (64 + 55) + 45 = 119 + 45 = 164 (Nam nhóm hai số hạng đẩu cho vào ngoặc - HS vận dụng tính chất ở câu rồi tính 64 + 55 = 119). (a) để tính giá trị của biểu thức. + GV cho HS nhận xét (như Rô-bổt). - HS làm bài tập, trình bày. - GV chốt lại: (64 + 55) + 45 = 64 + (55 + 123 + 80 + 20 = 123 + (80 + 20) 45). “Muỗn tính tồng của ba số hạng, ta có = 123 + 100 thể tính tồng hai số hạng đầu trước hoặc hai = 223 số hạng sau trước, rối cộng tiếp số hạng còn 207 + 64 + 36 = 207 + (64 + 36) lại”. = 207 + 100 Câu b: Cho HS vận dụng tính chất ở câu a = 307 để tính giá trị của biểu thức (tuỳ cách chọn - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. của mỗi HS), nhưng nếu theo cách thuận tiện





