Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_30.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30
- TUẦN 30 Thứ 2 ngày 10 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KHÔNG SĂN BẮN CHIM I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Qua tiết học giáo dục HS biết được một số biện pháp phòng tránh đuối nước II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền không săn bắn chim ( Lớp 3A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi Lớp 3A tuyên truyền không săn bắn chim. - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ___________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 21: NHÀ RÔNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Nhà rông. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả,gợi cảm, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp độc đáo của Nhà rông ở Tây Nguyên. Hiểu biết về tình cảm của người dân Tây Nguyên với mái nhà rông thân thương. - Chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm nghĩ, cảm xúc có liên quan đến văn bản đọc. Giới thiệu về quê hương của mình với thái độ tự tin, biết kết hợp cử chỉ, điệu bộ thích hợp. - Hiểu biết về quê hương, có tình cảm gắn bó, yêu quê hương.
- - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. -Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - 2-3 HS đọc nối tiếp bài thơ Tiếng nước - HS trả lời mình và trả lời câu hỏi: Em thích nhất chi tiết - HS lắng nghe. nào trong bài thơ? Vì sao? - HS trả lời - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cuộc sống ấm no. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến êm ấm. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: Tây Nguyên, buôn, lưỡi rìu, tuồn tuột, đượm - 2-3 HS đọc câu dài. -Luyện đọc câu dài: Đêm đêm,/ bên bếp lửa bập bùng,/ các cụ già kể lại cho con cháu nghe - HS luyện đọc theo nhóm 4. biết bao kỉ niệm vui buồn/ ngôi nhà rông đã
- từng chứng kiến.//Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên/ thân thương như cái tổ chim êm ấm.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Đặc điểm nổi bật về hình dạng của + Câu 1: Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà rông ở Tây Nguyên là mái nhà nhà rông ở Tây Nguyên là gì? Câu văn nào dựng đứng, vươn cao lên trời như trong bài giúp em nhận ra điều đó? một lưỡi rìu lật ngược. Câu văn cho biết điều đó là: “ Đến Tây Nguyên, từ xa nhìn vào như một lưỡi rìu lật ngược” + Kiến trúc bên trong của nhà rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng + Câu 2: Kiến trúc bên trong của nhà rông có vướng víu một cây cột nào, có nhiều gì đặc biệt? bếp lửa luôn luôn đượm khói.có nơi dành để chiêng trống, nông cụ... + Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hội họp chung, tiếp khách chung của tất cả dân làng...... + Câu 3: Đóng vai một người dân Tây Nguyên, + Người dân Tây Nguyên yêu thích giới thiệu những hoạt động chung diễn ra ở nhà nhà rông vì nó là ngôi nhà chung có rông. sự góp sức xây dựng của tất cả mọi người. Nhà rông còn là nơi hội họp, + Câu 4: Vì sao người dân Tây Nguyên yêu tiếp khách, vui chơi chung, nơi các thích nhà rông? cụ già kể lại cho con cháu nghe những kỉ niệm vui buồn... + Đoạn 1: Hình dạng bên ngoài của nhà rông. + Đoạn 2: Kiến trúc bên trong của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở nhà rông. + Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự + Đoạn 3: Tình cảm của người dân các đoạn trong bài. Tây Nguyên đối với nhà rông. - Tình cảm của người dân Tây Nguyên - HS nêu theo hiểu biết của mình. đối với nhà rông. -2-3 HS nhắc lại - Hình dạng bên ngoài của nhà rông. - Kiến trúc bên trong của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở nhà rông. - GV mời HS nêu nội dung bài.
- - GV chốt: Nhà rông là một kiến trúc đặc sắc của đồng bào Tây Nguyên. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe - 1 HS nêu: Đóng vai hướng dẫn viên 3.1. Hoạt động 3: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về quê hương em. du lịch, giới thiệu về quê hương em. - HS sinh hoạt nhóm - GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - 1 HS làm hướng dẫn viên giới - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: thiệu. Các bạn khác có thể hỏi để bạn +Lần lượt từng HS sắm vai hướng dẫn viên du giới thiệu rõ những điều em muốn lịch, giới thiệu về quê hương em. Dựa vào gợi biết về vùng đất đó. ý trong nhóm. - Cả lớp sắm vai du khách lắng + Cử đại diện giới thiệu trước lớp. nghe có thể hỏi để tìm hiểu - Gọi HS trình bày trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Hãy nói 1-2 - GV nhận xét, tuyên dương. câu mời bạn bè( hoặc du khách) đến 3.2. Hoạt động 4:Hãy nói 1-2 câu mời bạn thăm quê hương em. bè ( hoặc du khách) đến thăm quê hương em. - HS trình bày trước lớp, HS khác có - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc khác trình bày. thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong SGK. - Mời các nhóm trình bày. GV chốt: Thể hiện thái độ tự tin, lịch sự , nhìn vào người nghe khi nói. Biết kết hợp cử chỉ, điệu bộ thích hợp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video một số cảnh đẹp . - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi trong video có cảnh nào? Ở đâu? + Trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ TOÁN Bài 68: TIỀN VIỆT NAM (T2) – Trang 87 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ một nghìn đồng đến một trăm nghìn đồng. - Giải được một số bài toán liên quan đến các tình huống thực tế về tiết kiệm và chi tiêu. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. Em - HS tham gia yêu trường em. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tìm giá tiền của từng loại : bắp ngô, cà rốt và - HS đọc bài. dưa chuột. - HS khác theo đõi, lắng nghe. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS làm bài vào phiếu học tập -HS làm vào phiếu học tập ( GV gợi ý các câu hỏi để HS làm )
- + Giá 1 bắp ngô là bao nhiêu tiền? Củ/quả Bắp Cà rốt Dưa + Muốn tìm giá tiền cà rốt ta làm thế nào ? ngô chuột ( Lấy số tiền của bắp ngô và cà rốt – số tiền bắp ngô Giá 5000 3000 2000 ) + Muốn tìm giá tiền quả dưa chuột ta làm thế nào ?( Lấy số tiền của bắp ngô,dưa chuột, cà rốt trừ đi số tiền bắp ngô và cà rốt ) - G V gọi HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS khác nhận xét GV vào bài : Gia đình bạn Lan rất thích ăn ngô luộc nên mẹ bạn ấy hay mua ngô. Chúng ta hãy cùng đi chợ với mẹ của Lan trong mùa ngô này nhé. - HS quan sát. - HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào vở: -HS trả lời Bài giải: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài a)Giữa vụ giá tiền 1 bắp ngô là: + Bài toán cho biết gì?( Đầu vụ 1 bắp ngô giá 5000 5000 : 2 = 2500 ( đồng) đồng. Giữa vụ 2 bắp ngô có giá 5000 đồng) b) Giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ hơn + Bài toán hỏi gì? ( a)Tìm giá tiền 1 bắp ngô giữa giá tiền 1 bắp ngô cuối vụ là : vụ . 5000 – 2500 = 2500 ( đồng) b) Tìm giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ hơn 1 bắp ngô ở Đáp số : a) 2500 đồng giữa vụ là bao nhiêu tiền) b) 2500 đồng - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu -HS khác nhận xét học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. -HS đọc đầu bài Bài 3: (Làm việc cá nhân) -HS làm bài vào vở - GV gọi HS đọc yêu cầu bài Bài giải: - HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi a)Số tiền Nam và Mai đã mua + Bài toán cho biết gì? ( Nước là 20000 đồng; nguyên vật liệu là : Đường kính là 14 000 đồng; Chanh là 10 000 đồng 20000 +14000 + 10000 = 44 ; Mai và Nam bán nước chanh được 80000 đồng) 000 ( đồng ) + Bài toán hỏi gì?( ( a) Nam và Mai cần bao nhiêu b) Hai bạn còn lại số tiền là : tiền để mua số nguyên liệu trên. 80000 – 44 000= 36 000 ( đồng) b) Hai bạn còn lại bao nhiêu tiền?) Đáp số: a) 44 000 đồng - GV cho HS làm bài tập vào vở.
- - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. b) 36 000 đồng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Số? -HS đọc đầu bài - HS làm bài vào vở - HS đọc bài làm -GV gọi HS nêu yêu cầu bài + 5 tờ 10 000 đồng đổi được 1 - GV cho HS làm bài tập vào vở. tờ 50000 đồng. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. + 1 tờ 50 000 đồng đổi được 1 - GV nhận xét, tuyên dương. tờ 10 000 đồng và 2 tờ 20000 đồng. + 1 tờ 100 000 đồng đổi được 2 tờ 50 000 đồng. - HS khác nhận xét 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bài học. - HS tham gia để vận dụng kiến Ví dụ: Mẹ đi chợ mua 10 000 ngàn đồng tiền rau, thức đã học vào thực tiễn giải mua 5000 ngàn đồng tiền hành. Mẹ đưa cho cô bán bài toán hàng 20 000 ngàn đồng. Hỏi cô bán hàng cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu tiền? + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ 3 ngày 11 tháng 4 năm 2023 TOÁN Bài 69: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) (Trang 88) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Nhận biết được tháng trong năm. - Sử dụng tiền Việt Nam. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia hát vận động Lớp chúng ta kết đoàn - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2 Luyện tập Bài 1: ( nhóm đôi) - GV cho HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh và trả lời Mẫu: Mai đến nhà Rô-bốt lúc 8 giờ 50 phút, hay - HS trả lời các câu hỏi. 9 giờ kém 10 phút. -HS nhận xét bổ sung -GV nhận xét và chốt đáp án -HS làm bài: Bài 2: Cho HS xem tờ lịch tháng 4 rồi trả lời câu a, Ngày sách Việt nam 21 tháng 4 hỏi là ngày chủ nhật. - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả b, Cây bắt đầu ra hoa vào ngày đúng. mùng 4 tháng 4 Bài 3. (Làm việc nhóm) - GV cho HS quan sát hinh và đọc yêu cầu đề - HS nêu yêu cầu bài. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi -Yêu cầu HS thảo luận nhóm trong nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả + Giá của một các kẹo là bao nhiêu tiền? + Giá của một gói bim bim là bao nhiêu tiền? - HS nêu điền số vào ô trống - GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng a) 2 giờ = 120 phút Bài 4. (Làm việc cặp đôi) b) 2 năm = 24 tháng - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào vở - GV cho HS nhắc lại cách đổi giờ, đổi phút và - Đọc yêu cầu kết hợp quan sát năm, tháng. tranh và để trả lời chinh xác
- - Nhắc HS làm bài vào vở và đổi vở kiểm tra - Các nhóm thảo luận và báo cáo nhau kết quả trước lớp - Gọi vài HS báo cáo trước lớp bài làm của mình - GV và các HS khác nhận xét bổ sung. Bài 5. (Làm việc nhóm) -Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS quan sát tranh, thảo luận trong nhóm, thống nhất câu trả lời đại diện nhóm báo cáo trước lớp -GV nhận xét và chốt kết quả đúng 3. Vận dụng - GV cho HS quan sát đồng hồ rồi nêu để các bạn - HS tham gia để vận dụng kiến xem và trả lời thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương + HS làm và trả lời 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________________ TIẾNG VIỆT NGHE-VIẾT: NHÀ RÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả một đoạn( từ đầu đến cuộc sống no ấm) trong bài Nhà rông ( theo hình thức nghe viết) trong khoảng 15 phút. Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x (có tiếng chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương qua bài viết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng - GVđọc cho HS viết bảng con: các tên riêng: con. Hà Nội, Khánh Hòa, Cà Mau, Hà Giang, Thanh hóa, Kiên Giang. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài văn miêu tả nhà rông ở Tây Nguyên. Qua đó thấy nét đặc sắc - HS lắng nghe. của nhà rông. - 1 HS đọc đọn văn. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc đoạn văn. - GV hướng dẫn cách viết đoạn văn: + Viết theo đoạn văn như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối - HS viết bài. câu. - HS nghe, dò bài. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn:. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn sơ hoặc xơ thay cho - 1 HS đọc yêu cầu bài. ô vuông (làm việc nhóm 2). - các nhóm sinh hoạt và làm việc theo - GV mời HS nêu yêu cầu. yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Kết quả: sơ lược, xơ xác,sơ sài, xơ cứng,sơ xuất,sơ đồ,xơ dừa,xơ mướp. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a trang 98 Kết quả: Rừng Tây Nguyên đẹp vì - GV mời HS nêu yêu cầu. cảnh sắc thiên nhiên. Khi những cơn
- - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn s hoặc x mưa đầu mùa đổ xuống, bầu trời vẫn thay vào ô vuông. trong. Rừng mát mẻ, xanh tươi. Các - GV gợi mở thêm: đồi gianh vươn lên và cỏ non bò lan - Mời đại diện nhóm trình bày. ra mặt suối, như choàng cho rừng một - GV nhận xét, tuyên dương. chiếc khăn lấp lánh kim cương. Mặt trời xuyên qua kẽ lá, sưởi ấm những con suối trong vắt. 2.4. Hoạt động 3: Vẽ về cảnh đẹp quê hương - 1 HS đọc yêu cầu. em và viết 2- 3 câu giới thiệu bức tranh em - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu. vẽ. - HS vẽ và viết 2 đến 3 câu văn. - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS trình bày bài vẽ và bài viết của -GV cho HS trình bày bài viết của mình trước mình trước lớp. lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV gợi ý cho HS vẽ thêm nhiều cảnh đẹp của - HS lắng nghe để lựa chọn. quê hương. - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về - Lên kế hoạch trao đổi với người tranh của mình và tình cảm , cảm xúc của em thân trong thời điểm thích hợp với quê hương và những điều em muốn làm cho quê hương. (Lưu ý với HS là phải trao đổi với người thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________________ Buổi chiều HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: LÀM BẠN VỚI THIÊN NHIÊN Sinh hoạt theo chủ đề: MÔI TRƯỜNG KÊU CỨU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Học sinh nhận biết được những biểu hiện của ô nhiễm môi trường trong vai trò “Phóng viên môi trường nhí”. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân biết được một số nguyên nhân làm cho môi trường bị ôi nhiễm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trình bày được các nguyên nhân chính gây ôi nhiễm và tác hại của việc ô nhiễm môi trường . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn một số hành động để bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương, yêu cái đẹp, yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường sống xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh xem một đoạn video ngắn về - HS xem. tình trạng ô nhiễm môi trường.. - GV chiếu một vài hình ảnh: Sự cố tràn dầu ra - HS quan sát biển, khói bụi thành phố.... + Những hình ảnh này nói lên điều gì? - Hs những hình ảnh trên cho ta thấy môi trường đang bị ôi nhiễm. + Em cảm thấy như thế nào khi thấy những hình - Hs em cảm thấy rất lo lắng cho ảnh này? môi trường sống của chúng ta. + Dấu hiệu nào cho biết môi trường đang bị ôi nhiễm - Hs ô nhiễm nguồn nước, ôi nhiễm + Kể thêm về những điều em từng thấy thể hiện không khí: chất thải các nhà máy, sự ôi nhiễm môi trường? khói bụi của các nhà máy... - GV Nhận xét, tuyên dương. - Hs chất thải sinh hoạt không qua => Ô nhiễm môi trường đang xảy ra xung quanh xử lý, xả rác ra ao, hồ, sông suối... chúng ta, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con - HS lắng nghe. người và hủy hoại cảnh quan thiên nhiên. Chúng ta cần chung tay bảo vệ môi trường. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá
- * Hoạt động 1: Khảo sát thực trạng trong vai trò “phóng viên môi trường nhí”. (làm việc nhóm) - Hs lắng nghe - GV phổ biến điều kiện để trở thành “phóng viên môi trường nhí” và cách thức hoạt động của phóng viên. - Khuyến khích hs đăng kí tham gia để trở thành “phóng viên môi trường nhỉ” - Hoạt động nhóm 4. Kĩ năng cần - Chia nhóm 4 thảo luận kĩ năng cần có của một có: phóng viên. + Quan sát - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận;. + Ghi chép - GV mời các HS khác nhận xét. + Phỏng vấn - GV nhận xét chung, tuyên dương. + Xây dựng bộ câu hỏi phỏng vấn. - GV chốt ý và hướng dẫn hs thực hiện theo phiếu - HS lắng nghe nhận xét, bổ sung ý khảo sát . kiến. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. => Sau khi thực hiện khảo, những hiện tượng làm - HS lắng nghe thực hiện. ôi nhiễm môi trường sẽ được phát hiện. Chúng ta có thể nhận xét kết quả khảo sát để đưa ra lời cảnh báo với mọi người về sự cần thiết để bảo vệ môi - Đại diện nhóm trình bày. trường. - HS lắng nghe nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập Hoạt động 2. Lập kế hoạch hành động của các phóng viên. (Làm việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: cầu bài và tiến hành thảo luận. + Thực hiện khảo sát môi trường xung quanh em. - Đại diện các nhóm nêu kết quả ghi + Chú ý khảo sát vào buổi sáng, sau khi các bác chép được. bán hàng xong . - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. => Nhiệm vụ của phóng viên môi trường nhí là quan sát để phát hiện những dấu hiệu ô nhiễm môi trường ; phỏng vấn để tìm hiểu nguyên nhân; cảnh báo và tuyên truyền mọi người cùng chung tay hành động vì môi trường. 4. Vận dụng
- - GV yêu cầu học sinh chia sẻ cùng người thân về - Học sinh tiếp nhận thông tin và nhiệm vụ của một phóng viên môi trường : yêu cầu để về nhà ứng dụng. + Quan sát môi trường xung quanh, ghi chép lại nếu thấy có dấu hiệu ô nhiễm. + Cùng người thân đi phỏng vấn các cô các bác hàng xóm, người thân về ý thức bảo vệ môi trường. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI. Bài 27: TRÁI ĐẤT VÀ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được một vài hoạt động tiêu biểu của con người ở từng đới khí hậu dựa vào tranh ảnh và (hoặc) video clip. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV khởi động bài học thông qua trả lời câu - HS lắng nghe câu hỏi. hỏi:. + Trả lời: Đới lạnh: hàn đới; Đới ôn + GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên và đặc điểm cơ hòa: ôn đới; Đới nóng: nhiệt đới. bản của các đới khí hậu trên Trái Đất? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về một vài hoạt động diễn ra ở từng đới khí hậu. (làm việc nhóm) - GV chia sẻ các bức tranh từ 7 đến 9 và nêu câu hỏi: - Một số học sinh trình bày. + Các hoạt động gì đang diễn ra trong từng Hình 7: Các hoạt động của người hình? dân ở đới Lạnh; Hình 8: Các hoạt + Theo em các hoạt động đó diễn ra ở đới khí động của người dân ở đới ôn hòa; hậu nào? Vì sao em biết? Hình 9: Các hoạt động của người Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 4 dân ở đới nóng,... và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết - HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn. quả. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh lắng nghe. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Hoạt động 2. Tìm hiểu về một vài hoạt động tiêu biểu của người dân ở từng đới khí hậu. (làm việc cặp đôi) - GV yêu cầu HS dựa vào những hiểu biết của bản thân và các bức ảnh đã sưu tầm được. HS kể thêm các hoạt động tiêu biểu khác ở từng đới - Học sinh đọc yêu cầu và tiến khí hậu. hành trao đổi cặp đôi. Sau đó mời học sinh làm việc cặp đôi và mời - Đại diện các nhóm trình bày: đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết - Lắng nghe rút kinh nghiệm. quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại.
- 3. Thực hành Hoạt động 3. Thực hành Tô màu, viết đúng tên các đới khí hậu đới khí hậu. (làm việc nhóm) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu - GV cho HS quan sát hình, GV nêu câu hỏi: cầu bài và thực hiện. Tô màu, viết đúng tên các đới khí hậu đới khí - Đại diện một số nhóm trình bày hậu vào sơ đồ trống trên giấyiấy. trên bảng: - HS làm việc nhóm - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ3 và mời HS đọc lại. 4. Vận dụng - GV cho HS mang tranh ảnh đã sưu tầm được - Học sinh cùng nhau trưng bày sản kết hợp thêm các hình từ 11-16 để xếp vào sơ phẩm của nhóm mình. đồ. - Các học sinh khác nhận xét. - Nhận xét bài học. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________ GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHỦ ĐỀ 4: MÔN BÓNG RỔ ÔN ĐỘNG TÁC DẪN BÓNG THEO HƯỚNG THẲNG, DẪN BÓNG ĐỔI HƯỚNG (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.VỀ PHẨM CHẤT: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. VỀ NĂNG LỰC: 2.1. NĂNG LỰC CHUNG: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện được động tác dẫn bóng theo hướng thẳng, dẫn bóng đổi hướng trong sách giáo khoa.
- - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. NĂNG LỰC ĐẶC THÙ: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách thực hiện được động tác dẫn bóng theo hướng thẳng, dãn bóng đổi hướng. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác dẫn bóng theo hướng thẳng, dẫn bóng đổi hướng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. HĐ mở đầu: 5 ‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, hông, khởi động. gối,... - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “ Di chuyển - GV hướng dẫn chơi theo hiệu lệnh” 7- - Gv nhận xét, tuyên 10’ dương II. HĐ hình thành kiến thức mới: -Cho hs lên thực hiện - Đội hình HS tập - Kiến thức. lần lượt. luyện - Ôn dẫn bóng theo -GV cùng HS nhận hướng thẳng xét, đánh giá tuyên dương
- - Ôn dẫn bóng đổi HS quan sát, nhận hướng xét - GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện III.HĐ Luyện tập: 18- theo GV. đồng loạt. 20’ - Gv quan sát, sửa sai Tập đồng loạt 4 lần cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo tổ theo khu vực. Tập theo tổ nhóm 3 lần - Tiếp tục quan sát, GV nhắc nhở và sửa sai - Từng tổ lên thi đua cho HS - trình diễn - GV tổ chức cho HS Thi đua giữa các tổ 1 lần thi đua giữa các tổ. - Chơi theo đội hình - GV và HS nhận xét hàng dọc đánh giá tuyên -- -------- dương. ----------- 3-5’ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách HS tham gia chơi -Trò chơi “Lăn bóng chơi, tổ chức chơi trò qua vật cản tiếp sức” tích cực. chơi cho HS. -HS chạy kết hợp đi - Nhận xét tuyên lại hít thở dương và sử phạt 1-2l người phạm luật - HS trả lời - Cho HS chạy XP 1-2’ cao 20m - HS thực hiện thả lỏng - Bài tập PT thể lực: 4- 5’ - Yêu cầu HS quan - ĐH kết thúc sát tranh trong sách IV. HĐ vận dụng trả lời câu hỏi? - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn thân. - Nhận xét kết quả, ý - Nhận xét, đánh giá thức, thái độ học của chung của buổi học. hs. Hướng dẫn HS Tự ôn - VN ôn lại bài và ở nhà,xuống lớp. chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: _____________________________________________ Thứ 4 ngày 12 tháng 4 năm 2023 GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHỦ ĐỀ 4: MÔN BÓNG RỔ
- BÀI 3: ĐỘNG TÁC CHUYỀN BÓNG BẰNG HAI TAY TRƯỚC NGỰC (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.VỀ PHẨM CHẤT: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. VỀ NĂNG LỰC: 2.1. NĂNG LỰC CHUNG: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện được động tác chuyền bóng bằng hai tay trước ngực trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. NĂNG LỰC ĐẶC THÙ: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách thực hiện được động tác chuyền bóng bằng hai tay trước ngực. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác chuyền bóng bằng hai tay trước ngực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. HĐ mở đầu: 5 ‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, hông, khởi động. gối,... - HS Chơi trò chơi. - GV hướng dẫn chơi
- - Trò chơi “ Hoàng 7- - Gv nhận xét, tuyên Anh- Hoàng Yến” 10’ dương - Đội hình HS quan II. HĐ hình thành sát kiến thức mới: -Cho HS quan sát - Kiến thức. tranh(nếu có) - Học động tác chuyền -GV làm mẫu động HS quan sát GV làm bóng bằng hai tay tác kết hợp phân tích trước ngực kĩ thuật động tác. mẫu -Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu 18- -Cho 1 tổ lên thực HS tiếp tục quan sát 20’ hiện cách chuyển đội 4 lần hình. -GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên III.HĐ Luyện tập: dương 3 lần - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt đồng loạt. - GV hô - HS tập theo GV. 1 lần - Gv quan sát, sửa sai ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập GV 3-5’ theo khu vực. Thi đua giữa các tổ - Từng tổ lên thi đua - Tiếp tục quan sát, - trình diễn nhắc nhở và sửa sai cho HS - Chơi theo đội hình - GV tổ chức cho HS hàng dọc thi đua giữa các tổ. -- -------- -Trò chơi “Chuyền 1-2l - GV và HS nhận xét ----------- bóng 20” đánh giá tuyên 1-2’ dương. HS tham gia chơi - GV nêu tên trò tích cực. 4- 5’ chơi, hướng dẫn cách -HS chạy kết hợp đi chơi, tổ chức chơi trò lại hít thở chơi cho HS. - HS trả lời



