Kế hoạch dạy học môn Tin Học Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Liên Giang

pdf 22 trang Minh Lan 16/04/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Tin Học Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Liên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_hoach_day_hoc_mon_tin_hoc_lop_9_nam_hoc_2023_2024_truong.pdf

Nội dung text: Kế hoạch dạy học môn Tin Học Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Liên Giang

  1. TRƯỜNG THCS LIÊN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHỤ LỤC I: BẢNG RÀ SOÁT TINH GIẢN NỘI DUNG DẠY HỌC Môn: TIN HỌC. Khối lớp: 9 Năm học 2023-2024 Hướng dẫn thực Stt Chương Bài Nội dung điều chỉnh Lý do điều chỉnh hiện Theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày Mục 2. Phân loại mạng 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Bài 1. Từ máy máy tính. GDĐT Không dạy. 1 tính đến mạng Theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày Phần còn lại dạy Mục 3. Vai trò của máy Chương máy tính 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ trong 1 tiết. tính trong mạng I GDĐT Theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày Bài 4. Tìm hiểu Mục 2.c) Phần mềm thư 2 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Không dạy. thư điện tử điện tử GDĐT Bài 10.Thêm Theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày Mục 3. Sao chép và di hình ảnh vào 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ 3 chuyển trang chiếu Không dạy. trang chiếu GDĐT Chương III Không dạy. Bài 11. Tạo Theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày Khuyến khích học Mục 4. Một vài lưu ý khi các hiệu ứng 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ 4 tạo bài trình chiếu sinh tự học. Phần động GDĐT còn lại dạy trong 1 tiết. Bài 14. Thiết kế Theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày phim bằng phần 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ 5 Chương IV Cả bài Không dạy. mềm Movie GDĐT Maker
  2. Chương IV BTH11. Tạo video Theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ 6 ngắn bằng Cả bài Không dạy. Movie GDĐT Maker Chương Theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày Mục Tìm hiểu mở rộng 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ 7 I, II, III, Tất cả các bài Không dạy. IV GDĐT Liên Giang, ngày 20 tháng 8 năm 2022 TỔ TRƯỞNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
  3. PHỤ LỤC II : NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN TRONG BÀI HỌC/ CHỦ ĐỀ Môn: TIN HỌC. Khối lớp: 9 Năm học: 2023 – 2024 Chủ đề 1: BẢO VỆ THÔNG TIN MÁY TÍNH (4 tiết) Thời gian thực hiện: Tuần 9, 10, 11I. Các đơn vị kiến thức của chủ đề 1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin của máy tính. 2. Virus máy tính và cách phòng tránh 3. Thực hành sao lưu dự phòng bằng phương pháp sao chép thông thường 4. Quét virus II. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ thông tin và các yếu tố cơ bản ảnh hưởng tới an toàn thông tin máy tính. - Biết khái niệm virus máy tính, đặc điểm và tác hại của virus máy tính. - Biết các con đường lây lan của virus máy tính để có những biện pháp phòng ngừa thích hợp. 2. Kĩ năng: - Thực hiện thao tác sao lưu các tệp/thư mục bằng cách sao chép thông thường. - Thực hiện quét vius máy tính bằng phần mềm diệt virus. 3. Thái độ: - Học sinh nhận thức được vai trò quan trọng của tin học, có ý thức bảo vệ thông tin trên máy tính của riêng mình cũng như kho tàng thông tin chung trên mạng máy tính và Internet. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực * Năng lực chung: - Phát triển các năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực thực hành, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sử dụng CNTT và truyền thông. * Năng lực đặc thù: - Thực hành: + Thao tác nhanh nhẹn + Thực hiện được việc sao chép dữ liệu + Thực hiện một số biện pháp cơ bản để phòng tránh virus và quét virus trên máy tính bằng phần mềm diệt virus Bkav III. Thời lượng dự kiến: 4 tiết IV. Hình thức dạy học:
  4. - Lý thuyết + Thực hành V. Tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá Tổ chức dạy học Kiểm tra đánh giá STT Nội dung Ghi chú (Làm gì? làm như thế nào?) (Hình thức, Công cụ, Tiêu chí) - GV yêu cầu HS tự mình đưa ra các tình huống - Hình thức: Vấn đáp, ôn cũ giảng máy tính bị trục trặc trong quá trình sử dụng. mới. - Gv đặt tình huống mất thông tin ở quy mô lớn - Công cụ: Dựa vào sách giáo để từ đó yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận về sự khoa hoặc liên hệ thực tế Một số yếu tố ảnh hưởng cần thiết phải bảo vệ thông tin. - Tiêu chí: đến sự an toàn thông tin - GV nêu vấn đề về các yếu tố ảnh hưởng đến sự + Biết được các yếu tố ảnh hưởng 1 của máy tính. an toàn thông tin trong máy tính sau đó cho học đến sự an toàn thông tin trong máy sinh hoạt động nhóm theo các yếu tố. tính để có những biện pháp phòng tránh. +Liên hệ bản thân làm được những gì trong yếu tố bảo quản và sử dụng máy tính. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin về khái niệm - Hình thức: Vấn đáp, ôn cũ giảng virus máy tính, tác hại của virus, con đường lây mới, tích cực hóa hoạt động của lan và cách phòng tránh bằng cách: học sinh thông qua hoạt động Virus máy tính và cách 2 + Nên so sánh, liên hệ với cách thức lây lan của nhóm. phòng tránh virus máy tính với một số loại virus gây bệnh - Công cụ: Dựa vào sách giáo thông thường để HS biết rõ hơn bản chất của virus khoa hoặc liên hệ thực tế máy tính. - Tiêu chí:
  5. Tổ chức dạy học Kiểm tra đánh giá STT Nội dung Ghi chú (Làm gì? làm như thế nào?) (Hình thức, Công cụ, Tiêu chí) + Chia lớp thành các nhóm và giao cho các nhóm + Biết được khái niệm virus máy sưu tầm các bài viết trên các phương tiện thông tính, tác hại của virus, con đường tin đại chúng, trên các diễn đàn,... về những nguy lây lan và cách phòng tránh. hại do virus máy tính gây ra cũng như các con + Biết lý do phải thường xuyên đường lây lan của chúng. cập nhật phần mềm diệt virus - GV hệ thống lại một cách khái quát HS nắm được nội dung bài giảng. - GV yêu cầu trình bày thao tác sao chép thông - Hình thức: Vấn đáp, ôn cũ thường đã học (sao chép tệp tin, sao chép thư giảng mới, thực hành mẫu mục...). - Công cụ: Dựa vào sách giáo - GV truyền đạt cho HS thấy được tầm quan trọng khoa, máy tính, máy chiếu Thực hành sao lưu dự của việc lưu trữ dự phòng dữ liệu và có ý thức - Tiêu chí: 3 phòng bằng phương pháp thực hiện thường xuyên công việc này. + Thực hiện được thao tác sao sao chép thông thường - GV giải thích và nhấn mạnh cho học sinh phải chép dữ liệu theo yêu cầu. tổ chức lưu trữ dữ liệu cá nhân một cách khoa học + Giải thích lý do không được lưu để dễ dàng tìm lại dữ liệu. trữ dữ liệu trong ổ C (ổ đĩa khởi động của hệ thống) - GV yêu cầu HS khởi động và tự tìm hiểu các - Hình thức: Vấn đáp, ôn cũ giảng tuỳ chọn của chương trình diệt virus Bkav. mới, thực hành mẫu 11 Quét virus - GV yêu cầu HS thực hành độc lập trên máy tính - Công cụ: Dựa vào sách giáo tại phòng máy khoa hoặc liên hệ thực tế
  6. Tổ chức dạy học Kiểm tra đánh giá STT Nội dung Ghi chú (Làm gì? làm như thế nào?) (Hình thức, Công cụ, Tiêu chí) - Tiêu chí: + Quan sát thao tác HS thực hành trên máy + Kết quả của HS trên máy tính Chủ đề 2:TẠO CÁC HIỆU ỨNG ĐỘNG (4 tiết) Thời gian thực hiện: Tuần 23, 24 I. Các đơn vị kiến thức của chủ đề 1. Hiệu ứng động cho đối tượng trên trang chiếu 2. Hiệu ứng chuyển trang chiếu 3. Sử dụng các hiệu ứng động 4. Hoàn thiện bài trình chiếu với hiệu ứng động II. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Biết vai trò và tác dụng của các hiệu ứng động khi trình chiếu và phân biệt được hai dạng hiệu ứng động - Biết tạo các hiệu ứng động có sẳn cho bài trình chiếu và sử dụng khi trình chiếu - Biết sử dụng các hiệu ứng một cách hợp lý 2. Kĩ năng: - Biết vai trò của hiệu ứng trên trang chiếu. - Tạo được các hiệu ứng động cho các trang chiếu.
  7. 3. Thái độ: - Nhận thức được vai trò của phần mềm trình chiếu như là một công cụ hiệu quả để hỗ trợ trình bày, thuyết trình. - Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, chủ động tìm tòi, nghiên cứu khám phá, học hỏi. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực * Năng lực chung: - Phát triển các năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực thực hành, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sử dụng CNTT và truyền thông. * Năng lực đặc thù: - Thực hành: + Thao tác nhanh nhẹn + Thực hiện được việc thêm hiệu ứng động cho bài trình chiếu + Tạo được bài trình chiếu hoàn chỉnh với hiệu ứng động III. Thời lượng dự kiến: 4 tiết IV. Hình thức dạy học: - Lý thuyết + Thực hành V. Tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá Tổ chức dạy học Kiểm tra đánh giá Ghi STT Nội dung (Làm gì? làm như thế nào?) (Hình thức, Công cụ, Tiêu chí) chú - GV chuẩn bị sẵn hai bài trình chiếu với nội dung - Hình thức: Vấn đáp, ôn cũ giảng Hiệu ứng động cho đối như nhau, một bài có hiệu ứng động và một bài mới, quan sát mẫu. 1 tượng trên trang chiếu không có, trình chiếu để HS quan sát và yêu cầu HS HS quan sát trình bày hiểu biết của so sánh, rút ra những kết luận về: mình độc lập cá nhân hoặc theo
  8. + Mục đích của việc sử dụng hiệu ứng động nhóm. + Có mấy loại hiệu ứng động. - Công cụ: Dựa vào sách giáo khoa, + Thao tác tạo hiệu ứng cho đối tượng trên trang bài trình chiếu trực quan hoặc liên chiếu hệ thực tế - Tiêu chí: + Thực hiện được các thao tác tạo hiệu ứng động cho các đối tượng trên trang chiếu. + Trả lời được câu hỏi 1 sách giáo khoa trang 104 - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin về thao tác thực - Hình thức: Vấn đáp, trực quan, hiện hiệu ứng chuyển trang chiếu và các tùy chọn tích cực hóa hoạt động của học sinh của hiệu ứng chuyển trang chiếu. thông qua hoạt động nhóm. + Chia lớp thành các nhóm và giao cho các nhóm HS trình bày hiểu biết của mình độc tìm hiểu các tùy chọn. lập cá nhân hoặc theo nhóm. Hiệu ứng chuyển trang - GV hệ thống lại một cách khái quát HS nắm được - Công cụ: Dựa vào sách giáo khoa 2 chiếu nội dung bài giảng. hoặc thực hành trực tiếp trên máy tính kết nối với máy chiếu. - Tiêu chí: + Thực hiện được các thao tác tạo hiệu ứng chuyển trang chiếu. + Trả lời được câu hỏi 2 sách giáo khoa trang 104
  9. - GV chuẩn bị sẵn hai bài trình chiếu với nội dung - Hình thức: Vấn đáp, trực quan như nhau, một bài có sử dụng hiệu ứng động hợp lý HS quan sát và trình bày hiểu biết và một bài lạm dụng các hiệu ứng động, trình chiếu của mình. để HS quan sát và yêu cầu HS so sánh, rút ra những - Công cụ: Dựa vào sách giáo khoa Sử dụng các hiệu ứng kết luận: hoặc thực hành trực tiếp 3 động + Tác dụng của các hiệu ứng động trong bài trình - Tiêu chí: chiếu. +Biết sử dụng hiệu ứng động hợp lý + Cách sử dụng các hiệu ứng thông qua thao tác thực hiện làm câu hỏi 3 sách giáo khoa trang 104 - GV chia nhóm ngồi thực hành và yêu cầu HS: - Hình thức: kiểm tra thực hành cá + Khởi động phần mềm powerpoint nhân hoặc theo nhóm bài 2 + Mở bài trình chiếu đã được lưu trong tiết trước và (sgk/108) thêm được hiệu ứng động cho bài trình chiếu theo - Công cụ: Dựa vào sách giáo khoa, Hoàn thiện bài trình chiếu yêu cầu trong sách giáo khoa trang 107. phần mềm trình chiếu được cài trên 4 với hiệu ứng động + Làm bài 2, bài 3 theo yêu cầu sách giáo khoa máy tính, máy chiếu. trang 108. - Tiêu chí: + Quan sát thao tác HS thực hành trên máy tính + Kết quả của HS trên máy tính Liên Giang, ngày 20 tháng 8 năm 2023 TỔ TRƯỞNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
  10. PHỤ LỤC 3: KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN TIN HỌC - KHỐI 9 NĂM HỌC 2023 – 2024 - Căn cứ hướng dẫn tại Công văn số 217/PGD&ĐT Đông Hưng ngày 24/08/2023 về việc triển khai thực hiện chương trình GDTrH năm học 2023-2024 cấp THCS. - Căn cứ vào Kế hoạch giáo dục của trường THCS Liên Giang học 2023-2024, Tổ KHTN - xây dựng Kế hoạch giáo dục môn tin khối 9 như sau: * Khối 9 Thống kê chi tiết theo bài học/chủ đề (nội môn) Hướng dẫn thực hiện (dạy học trên lớp/phòng học bộ môn/Phòng thí Tuần Số STT Bài học/Chủ đề Yêu cầu cần đạt nghiệm/kết hợp dạy học chuyên tiết trên lớp với hướng dẫn môn tự học ở nhà ) Trong thời gian nào? Học kì I *Kiến thức: - Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính. - Biết khái niệm mạng máy tính là gì. Mục 2: Phân loại mạng - Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi máy tính (Không dạy – Bài 1: Từ máy trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức Khuyến khích học sinh tự 1 tính đến mạng 1 truyền thông. tìm hiểu ở nhà) máy tính - Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. Mục 3: Vai trò của máy - Biết lợi ích của mạng máy tính. tính trong mạng (Không 1 *Kỹ năng dạy – Khuyến khích học - Phân biệt được các kiểu kết nối mạng máy tính sinh tự tìm hiểu ở nhà) - Nhận biết được các thành phần của mạng. *Kiến thức: Bài 2: Mạng - Biết Internet là gì, những lợi ích của Internet 2 thông tin toàn 2 1+2 - Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác cầu Internet thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet,