Bài giảng Đại số Lớp 7 - Chương 2, Bài 2: Đại lượng tỉ lệ nghịch

pptx 18 trang buihaixuan21 4150
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 7 - Chương 2, Bài 2: Đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dai_so_lop_7_chuong_2_bai_3_dai_luong_ti_le_nghich.pptx

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 7 - Chương 2, Bài 2: Đại lượng tỉ lệ nghịch

  1. THỰC HIỆN GIỜ HỌC TỐT LẮNG NGHE, TÍCH CỰC, CHỦ ĐỘNG, NGHIÊM TÚC, THAM GIA HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
  2. KIEÅM TRA BAØI CUÕ Nêu định nghĩa – tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận 1. ĐỊNH NGHĨA Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=k.x (k là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k. 2. TÍNH CHẤT Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau: ❖Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi ❖Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
  3. ?1 Hãy viết công thức: a) Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12 cm2; b) Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao; c) Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường
  4. ?1 Hãy viết công thức: a) Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12 cm2 S = x.y Hay x.y = 12 . 12 2 Suy ra: y = x S = 12 cm x 12 hay x = y y
  5. ?1 Hãy viết công thức: b) Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao Y + Y+ Y + Y + + Y = 500 => X.Y = 500 X bao 500 y = x 500 hay x = y
  6. ?1 Hãy viết công thức: c) Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16km s = 16 km 16 S = v.t mà S = 16 km => v.t = 16 Hay v = t 16 hay t = v
  7. 12 a) y = x ?1 Hằng số 500 Đại Lượng này b) y = = x Đại lượng kia 16 c) v = a t y = x Các công thức trên có điểm gì giống nhau?
  8. 1/ Định nghĩa. (SGK) Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a khác 0 nếu có a y =hay x.y = a x Đến đây em hãy cho biết: Khi nào thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a?
  9. ?2 Cho y có tỉ lệ nghịchBT . với x theo hệ số tỉ lệ -3,5. a) Hãy xác định công thức liên hệ giữa y và x? b) Hỏi x có tỉ lệ nghịch với y hay không? Xác định hệ số tỉ lệ? −3,5 −3,5 y = = yx. = − 3,5 = x = x y ►NếuChúy tỉýlệ: Khinghịchy tỉvớilệxnghịchthì x có tỉvớilệ nghịchx thì xvớicũngy haytỉ lệkhôngnghịch? với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.
  10. Bài tập 1: Trong các công thức sau, công thức nào không biểu thị x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ? a/ x = 27 b/ y = x a/ y b/ 12 c/ 25 = x.y
  11. BT2. Gọi x là số trang sách đã đọc và y là số trang sách còn lại. Ta nói y và x là hai đại lượng: A Tỉ lệ thuận B Tỉ lệ nghịch C Tất cả đều sai
  12. BT3. Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 5. Vậy Đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là : A 0,2 B 5 C 10
  13. 2/ Tính chất. ?3 Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau. x x1 = 2 x2 = 3 x3 = 4 x4 = 5 y y1= 30 y2= ? y3= ? y4= ? a) Tìm hệ số tỉ lệ? b) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp c) Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x1 y 1;; x 2 y 2 x 3 y 3 Bài giải. a Vì y tỉ lệ nghịch với x nên: y= hay y.x = a mà x=2, y =30 x Nên: y.x=2.3= 60. Vậy a = 60 60 60 60 y = = . y2 = = 20; y3 = = 15; 4 12 3 4 5
  14. c) nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x1y1, x2y2, x3y3, x4y4 của x và y. Tích hai giá trị tương ứng: x1y1= x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 (bằng hệ số tỉ lệ.)
  15. 2/ Tính chất. Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì: - Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ) x1y1= x2y2 = x3y3 = = xmym - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. xy xy 12==; nm x21 y xmn y
  16. BT 13/58 (SGK). Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau. x 0,5 -1,2 2 -3 4 6 y 12 - 5 3 -2 1,5 1 - Muốn điền số thích hợp vào ô trống trong bảng trên, trước hết ta cần tìm1/gì y1?= 6 : 0,5 =12 5/ y6 = 6 : 6 = 1 - dựa vào kết quả ta 2/tính y2 =a 6? : (-1,2) = -5 Ta : a = 1,5 . 4 = 6 có 3/ x3 = 6 : 3 = 2 4/ x4= 6 : (-2) = -3 6 Em hãy biểuy =diễn y theo x? x
  17. Hướng dẫn về nhà - Học bài: Nắm vững Đ/n và tính chất, làm BT 14, 15 trang 58 (SGK) - Xem trước bài “một số bài toán về tỉ lệ nghịch”
  18. - Hướng dẫn bài 14/sgk/58 Để xây một ngôi nhà: 35 công nhân hết 168 ngày 28 công nhân hết ? ngày Giải: Goi số công nhân là x (người) và số ngày làm là y (ngày) (x >0 và y>0). Theo đề bài: Số công nhân lần lượt là xx12==35; 28 Số ngày làm tương ứng là yy12==168; ? Số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có tính chất : xy12 35y2 35.168 = hay= = y2 = = 210 xy21 28 168 28 Vậy 28 công nhân xây ngôi nhà trong 210 ngày.