Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 47, Bài 3: Biểu đồ

ppt 14 trang buihaixuan21 8810
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 47, Bài 3: Biểu đồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_7_tiet_47_bai_3_bieu_do.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 47, Bài 3: Biểu đồ

  1. Kiểm tra bài cũ Điểm kiểm tra môn toán của học sinh lớp 7 được cho bởi bảng sau : 3 5 6 7 5 9 4 8 6 7 4 4 5 4 6 6 3 7 8 5 10 5 4 6 8 5 6 9 9 6 8 4 5 4 6 4 9 5 7 7 6 5 6 7 7 6 8 8 5 6 Em hãy lập bảng tần số cho bảng trên? Đại số 7
  2. - Bảng tần số: Giá 0 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trị(x) Tần 0 0 2 8 10 12 7 6 4 1 số(n)
  3. TIẾT 47 - BÀI 3. BIỂU ĐỒ Ngoài số liệu thống kê ban đầu, bảng “tần số” trên người ta còn dùng biểu đồ để thể hiện một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số Đại số 7
  4. TIẾT 47 - BÀI 3. BIỂU ĐỒ Trong thực tế các em đã thấy rất nhiều các loại 10 biểu đồ như: 9 8 7 6 5 Biểu đồ đoạn thẳng 4 3 2 1 0 100 90 80 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x 70 60 Viettel 50 Vinaphone Biểu đồ hình chữ nhật 40 Moib 30 20 10 0 1980 1990 2000 2010 Biểu đồ hình tròn Đại số 7
  5. TIẾT 47 -BÀI 3. BIỂU ĐỒ Trong bài này chúng ta chỉ đi xét dạng biểu đồ đơn1. giảnBiểu đóđồ làđoạn đoạn thẳng: thẳng và biểu đồ hình chữ nhật Chúng ta xét lại bảng “tần số” của phần kiểm tra bài cũ Giá 0 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trị(x) Tần 0 0 2 8 10 12 7 6 4 1 số(n) Hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng theo các bước sau: Đại số 7
  6. 1. Biểu đồ đoạn thẳng. - Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n( độ dài hai đơn vị có thể khác nhau) - Xác định các điểm có tọa độ là các cặp giá trị và tần số của nó: (0;0) ; (1;0);(2;0); (3;2) (lưu ý: giá trị viết trước, tần số viết sau). - Dựng các đoạn thẳng nối từ mỗi điểm đó đến trục hoành sao cho các đoạn thẳng song song với trục tung. Đại số 7
  7. - Biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng n Giá 0 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trị(x) 12 11 Tần 0 0 2 8 1 1 7 6 4 1 0 2 10 số(n) - Biểu đồ vừa dựng bên 9 là một ví dụ về biểu đồ 8 7 đoạn thẳng 6 5 4 3 2 1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x Đại số 7
  8. Bài tập. Số con trong các gia đình của một thôn được cho trong Bảng 8 sau: 2 2 2 2 2 3 2 1 0 2 2 4 2 3 2 1 3 2 2 2 2 4 1 0 3 2 2 2 3 1 - Yêu cầu các em hoạt động nhóm 4 trong 3 phút lập bảng tần số - Bảng tần số: Giá trị(x) 0 1 2 3 4 Tần số(n) 2 4 17 5 2 Đại số 7
  9. * Nhận xét: Biểu đồ đó đúng với bảng tần số của bảng 8. 2. Biểu đồ hình chữ nhật. a) Biểu đồ hình chữ nhật sau đây biểu thị tỷ lệ lệ phần trăm nữ từ 15- 49 tuổi sinh con thứ ba trở lên theo trình độ học vấn 50 45 45.4 40 35 30 25 27.4 20 21.1 15 16.2 10 5 5.7 0 Chưa đi học Chưa tốt nghiệp tiểu học Tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông trở lên
  10. Tỷ lệ phần trăm nữ từ 15-49 tuổi sinh con thứ ba trở lên theo trình độ học vấn là bao nhiêu? Trình độ Chưa Chưa TN tiểu THPT Tiểu học THCS học vấn đi học học trở lên Tỷ lệ % 45,4 27,4 21,1 16,2 5,7 * Nhận xét: Nếu thay các đoạn thẳng trong biểu đồ đoạn thẳng bằng các hình chữ nhật thì sẽ được biểu đồ hình chữ nhật. b. Bài tập(TL- 15) Số lượng ti vi bán ra trong 3 năm của một cửa hàng được thống kê trong Bảng 9: Giá tiền ( triệu đồng) 1 2 3 4 5 Số lượng 150 200 250 175 50 Hoạt động cá nhân vẽ biểu đồ hình chữ nhật trong 4 phút.
  11. - Biểu hình chữ nhật 250 200 150 100 50 0 1 2 3 4 5
  12. c. Ghi nhớ(TL- 15)
  13. c. Ghi nhớ(TL- 15) Hướng dẫn về nhà ❖ Ôn tập lại cách lập bảng “tần số”. ❖ Nghiên cứu lại cách dựng biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật. ❖ Làm các bài tập: C1, C2, C3 (TL-15-16). ❖ Tiết sau học tiết luyện tập