Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 49: Số trung bình cộng - Đào Kiến Quốc

ppt 17 trang buihaixuan21 3330
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 49: Số trung bình cộng - Đào Kiến Quốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_7_tiet_49_so_trung_binh_cong_dao_kien_q.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 49: Số trung bình cộng - Đào Kiến Quốc

  1. TRƯỜNG THCS TT MƯỜNG KHƯƠNG LỚP 7 BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ TOÁN 7 Tiết 49 BÀI 4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG Giáo viên: Đào Kiến Quốc
  2. Trung bình cộng của 47 và 65??? Bằng 56.
  3. Trung bình 139 cộng của Bằng 23;47;69? 3
  4. Bài toán • Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của học sinh lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng sau: 3 6 6 7 7 2 9 6 4 7 5 8 10 9 8 7 7 7 6 6 5 8 2 8 8 8 2 4 7 7 6 8 5 6 6 3 8 8 4 7 a) Lập bảng tần số theo cột dọc. b) Tính điểm trung bình môn toán của lớp?
  5. Tiết 49. BÀI 4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu a) Bài toán Ta có bảng tần số sau : Điểm số(x) Tần số(n) 2 3 3 2 4 3 5 3 6 8 7 9 8 9 9 2 10 1 N=40
  6. Tiết 49: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu: a) Bài toán: 3 6 6 7 7 2 9 6 4 7 5 8 10 9 8 7 7 7 6 6 5 8 2 8 8 8 2 4 7 7 6 8 5 6 6 3 8 8 4 7 Tổng bằng: 250 Trả lời : Điểm trung bình cả lớp là: 250:40 = 6,25
  7. Tiết 49: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu a) Bài toán Ta có bảng tần số sau : Điểm số(x) Tần số(n) Các tích(x.n) 2 3 6 3 2 6 4 3 12 5 3 15 6 8 48 7 9 63 250 8 9 72 X ==6, 25 9 2 18 40 10 1 10 N=40 Tổng: 250
  8. Tiết 49: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu: a) Bài toán: ►Chú ý: Trongb)Công bảng thức trên, : tổng số điểm của các bài có điểm số bằng nhau được thayDựa thế vào bằng bảng" tích tần của số“,ta điểm sốcó ấythể với tính số số bài trung có cùng bình điểmcộng sốcủa như một vậy dấu (tứchiệu tích (gọi của tắt giá là trịsố vớitrung tần bình số của cộng nó). và kí hiệu là X ) như sau : -Nhân từng giá trị với tần số tương ứng. -Cộng tất cả các tích vừa tìm được. -Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số). Công thức : x n+ x n + x n + + x n X = 1 1 2 2 3 3 kk N Trong đó : x1, x2, , xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu x n1, n2 , , là k tần số tương ứng. N là số các giá trị .
  9. Tiết 49: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu a) Bài toán b) Công thức x n+ x n + x n + + x n X = 1 1 2 2 3 3 kk N c) Ví dụ: Điểm của vận động viên bắn súng A được cho trong Bảng 10 sau: Điểm số 7 8 9 10 Số lần bắn 2 3 10 5 Tính điểm trung bình cộng của vận động viên A.
  10. Tiết 49: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu: c) Ví dụ(TL - 19) Điểm số (x) Tần số (n) Các tích(x.n) 7 2 14 8 3 24 9 10 90 10 5 50 178 X = 8,9 20 N = 20 Tổng : 178
  11. Tiết 49: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 2. Ý nghĩa số trung bình cộng: a) Số trung bình cộng thường dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. b) Ví dụ(TL-19) Ví dụ 2: Điểm của vận động viên bắn súng B được cho trong bảng sau: Điểm số 7 8 9 10 Số lần bắn 4 5 6 5 Hãy so sánh điểm trung bình cộng bắn súng của hai vận động viên A và B.
  12. Tiết 49: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 2. Ý nghĩa số trung bình cộng: b) Ví dụ (TL - 19) Ví dụ 2(TL-19) Điểm số (x) Tần số (n) Các tích(x.n) 7 4 28 8 5 40 9 6 54 172 X = 8,6 10 5 50 20 N = 20 Tổng : 172 Vậy: Điểm trung bình cộng của vận động viên A lớn hơn điểm trung bình cộng của vận động viên B.
  13. Tiết 49: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 2. Ý nghĩa số trung bình cộng: Số trung bình cộng thường dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. ►Chú ý : Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu đó. Ví dụ: Xét dấu hiệu X có dãy giá trị là : 4000; 1000; 500; 100 Không thể lấy số trung bình cộng X = 1400 làm đại diện cho X vì có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị (chẳng hạn, 4000 và 100)
  14. Tiết 49: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 3. Mốt của dấu hiệu: a) Ví dụ: Một cửa hàng bán dép ghi lại số dép đã bán cho nam giới trong một quý theo các cỡ khác nhau ở bảng 12 : Cỡ dép (x) 36 37 38 39 40 41 42 Số dép bán 13 45 110 184 126 40 5 N=523 được(n) Bảng 12 Giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt. b) Khái niệm mốt của dấu hiệu: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”. Kí hiệu là M0 Ví dụ 1: Bảng 12: Mốt là M0 = 39 Ví dụ 2: Bảng 11: Mốt là M0 = 9
  15. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài theo TL kết hợp với bài tập ở vở ghi. -Làm bài tập 1- 3 (tr.20,21 TL). -Thống kê điểm các môn học kì I của em và bạn cùng bàn với em. a) Tính điểm trung bình các môn của bạn và em. b) Có nhận xét gì về kết quả và khả năng học tập của em và bạn. - Tiết sau luyện tập.