Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 1, Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp - Ngô Thị Bảo Quế

ppt 17 trang buihaixuan21 3360
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 1, Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp - Ngô Thị Bảo Quế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_8_chuong_1_bai_9_phan_tich_da_thuc_than.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 1, Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp - Ngô Thị Bảo Quế

  1. PHÒNG GD & ĐT ỨNG HÒA TRƯỜNG THCS HÒA NAM Giáo viên: Ngô Thị Bảo Quế
  2. Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học? Phân tích đa thức sau thành nhân tử: Nhóm hạng tử Đặt nhân tử chung Đặt nhân tử chung Dùng HĐT
  3. Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10x2y + 5xy2 Giải: 5x3 + 10x2y + 5xy2 Dùng hằng Đặt nhân = 5x (x2 + 2xy + y2) đẳng thức tử chung = 5x (x + y)2
  4. Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 – 2xy + y2 - 25 Giải: 2 2 Nhóm hạng tử Dùng x – 2xy + y – 25 hằng = (x2 – 2xy + y2) – 25 đẳng = (x – y)2 – 52 thức Dùng = (x – y – 5) (x – y + 5) hằng đẳng thức
  5. Khi phân tích một đa thức thành nhân tử nên thực hiện theo các bước sau : - Đặt nhân tử chung (nếu tất cả các hạng tử có nhân tử chung). - Dùng hằng đẳng thức (nếu có). - Nhóm các hạng tử (thường mỗi nhóm có nhân tử chung hoặc HĐT) nếu cần thiết phải đặt dấu “-” trước ngoặc và đổi dấu các hạng tử, hoặc tách các hạng tử.
  6. ?1 Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy Giải: 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy = 2xy (x2 – y2 – 2y -1) = 2xy [x2 – (y2 + 2y +1)] = 2xy [x2 – (y + 1)2] = 2xy [x – (y+ 1)] [ x + (y + 1)] = 2xy ( x – y – 1) (x + y + 1)
  7. ?2 a) Tính nhanh giá trị của biểu thức: x2 + 2x + 1 – y2 tại x = 94,5 và y = 4,5. Giải: x2 + 2x + 1 – y2 = (x2 + 2x + 1) – y2 = (x + 1)2 – y2 = (x + 1 - y) (x + 1 + y) Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào biểu thức ta có: (94,5 + 1 – 4,5) (94,5 + 1 + 4,5) = 91 . 100 = 9100
  8. ?2 b) Khi phân tích đa thức x2 + 4x – 2xy – 4y + y2 thành nhân tử, bạn Việt làm như sau: Nhóm x2 + 4x – 2xy – 4y + y2 hạng tử Dùng = (x2 – 2xy + y2) + (4x – 4y) hằng đẳng = (x – y)2 + 4(x – y) Đặt nhân thức tử chung = (x – y) (x – y + 4) Đặt nhân tử chung
  9. LUẬT CHƠI: Có 4 bông hoa với màu sắc khác nhau. Trong mỗi bông hoa có một bài toán. Mỗi em hãy chọn cho mình một bông hoa bất kì. Thời gian hoàn thành bài toán trong vòng 30 giây. Nếu trả lời đúng sẽ nhận được quà. Nếu trả lời sai sẽ không nhận được quà.
  10. PhầnPhầnPhần thưởng củathưởngthưởngPhần bạn là củathưởngcủa 2 tràngbạnbạncủa là làpháo bạn 11 là 1 taytràngđiểmđiểm 10pháo 10 tay
  11. Bài 51a (SGK – 24): Phân tích đa thức sau thành nhân tử: Giải 271410121315161718202122242529301926284623110123456789
  12. Bài 51c (SGK – 24): Phân tích đa thức sau thành nhân tử: Giải 271410121315161718202122242529301926284623110123456789
  13. Đa thức 3x2 – 3xy – 5x + 5y được phân tích thành nhân tử như sau: 3x2 – 3xy – 5x + 5y Nhóm hạng tử = (3x – 3xy) – (5x – 5y) Đặt nhân = 3x(x – y) – 5(x – y) tử chung = (x – y)(3x – 5) Đặt nhân tử chung Em hãy nêu các phương pháp đã sử dụng trong bài trên? 271410121315161718202122242529301926284623110123456789
  14. Bài 52 (SGK – 24): Chứng minh rằng chia hết cho 5 với mọi số nguyên n. Giải Vậy chia hết cho 5 với mọi số nguyên n. 271410121315161718202122242529301926284623110123456789
  15. Bài 53 a(SGK – 24): Phân tích đa thức thành nhân tử: Giải Cách 1 Cách 2
  16. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - Làm bài tập còn lại (SGK) - Chuẩn bị: Luyện tập