Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3, Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3, Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_2_phuong_trinh_bac_nhat.ppt
Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3, Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
- Kiểm tra bài cũ: Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình một ẩn? ĐÁP ÁN Các phương trình một ẩn là: Là phương trình một ẩn x có mũ là 1 Là phương trình một ẩn y có mũ là 1 Là phương trình một ẩn x có mũ là 2 Phương trình ở câu a, b là p trình bậc nhất một ẩn
- Phương trình bậc nhất một ẩn: (1) Thay – 0,5 = a và 2,4 = b vào (1) ta được: ax + b = 0 Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn? 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
- Bài 7 sgk: Hãy chỉ ra phương trình bậc nhất một ẩn? Nêu hệ số a và b? Là phương trình bậc nhất một ẩn. có a = 1; b = 2. Không phải. Vì ẩn x có bậc là 2. Là phương trình bậc nhất một ẩn. có a = - 2; b = 1. Là phương trình bậc nhất một ẩn. có a = 3; b = 0. Không phải. Vì hệ số a = 0.
- Điền vào chỗ “ ” trong các phát biểu sau: Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, ta đổi. . . dấu . . . hạng tử đó. VD: x + 2 = 0 x = -2 Em hãy nêu quy tắc chuyển vế trong một phương trình. Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, ta đổi dấu hạng tử đó.
- ?1sgk: Giải các phương trình a) x – 4 = 0 c) 0,5 – x = 0
- Điền vào chỗ “ ” trong các phát biểu sau: trong một đẳng thức số, ta có thể nhân . . . cả hai vế với cùng một số. VD: Phương trình: 2x = 6 2x = 6 1 .2x = 6. 1 2 2 Em hãy nêu quy tắc nhân trong một phương trình. Quy tắc nhân: *Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. *Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0.
- ?2. Giải phương trình:
- 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình: a) Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. b/ Quy tắc nhân với một số: * Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. * Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0.
- Ta thừa nhận rằng: Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
- 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ 1: Giải phương trình 3x – 9 = 0 Phương pháp giải: 3x – 9 = 0 3x = 9 ( Chuyển –9 sang vế phải và đổi dấu) x = 3 ( Chia cả hai vế cho 3) Kết luận: Phương trình có một nghiệm duy nhất là x = 3. Giải: Vậy phương trình có tập nghiệm
- Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 (với a ≠ 0) được giải như sau: ax + b = 0 ax = . - . b . x = Phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có nghiệm duy nhất x =
- ?3 Giải phương trình -0,5x + 2,4 = 0 Giải Vậy phương trình có tập nghiệm
- Hãy xác định các phép biến đổi đúng trong các phép biến đổi sau stt Phép biến đổi Đúng Sai 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x
- HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: - Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất 1 ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình. - Làm bài tập 6, 7,8, 9 trang 9, 10 Sgk - Đọc trước bài 3: “Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0”
- Hướng dẫn bài 6 trang 9 Ssk Cách 1: Cách 2: Thay S = 20, ta được hai phương trình tương đương. Xét xem trong hai phương trình đó, có phương trình nào là phương trình bậc nhất không ?