Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 50+51+52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 50+51+52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_8_tiet_505152_giai_bai_toan_bang_cach_l.ppt
Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 50+51+52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo)
- Tiết 50,51,52. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (Tiếp)
- Tiết 50,51,52. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Lưu ý khi giải bài tốn bằng cách lập phương trình. - Thơng thường ta hay chọn ẩn trực tiếp , nhưng cũng cĩ trường hợp chọn một đại lượng chưa biết khác là ẩn lại tiện hơn. - Về điều kiện thích hợp của ẩn: + Nếu x biểu thị số cây, số con, số người Thì x phải là số nguyên dương. + Nếu x biểu thị vận tốc hay thời gian của một chuyển động thì điều kiện là x > 0 - Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết cần kèm theo đơn vị (nếu cĩ). - Lập phương trình và giải phương trình khơng ghi đơn vị. - Trả lời cĩ kèm theo đơn vị (nếu cĩ).
- Tiết 50,51,52. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Bài 1. Hàng ngày An đi từ nhà đến trường với vận tốc 12 km/h. Sáng nay vì ngủ quên nên An xuất phát muộn 5 phút. Để đến trường đúng giờ như mọi ngày An phải đi với vận tốc 15km/h. Tính quãng đường An đến trường. Quãng đường(S) = vận tốc (v) x thời gian(t) Lời giải: Đổi 5 phút =1/12 giờ Gọi quãng đường từ nhà An đến trường là x Vận tốcVậnThời Thời QuãngQ.đườ ((km). (ĐK: x> 0). tốc gian gian đườngng (km/h) (h) (km) Thời gian An đi từ nhà đến trường hàng ngày Hàng là: ngày Hàng 12 x/12 x Hơm nayngày Thời gian An đi từ nhà đến trường hơm nay là: Hơm 15 x/15 x Do hơm nay An xuất phát chậm hơn 5 phút nên nay ta cĩ PT: Vậy quãng đường từ nhà An đến trường dài 5km.
- Tiết 50,51,52. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Bài 2 : Một xe máy khởi hành từ Bắc Ninh đi đến Lạng Sơn với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ Lạng Sơn đi đến Bắc Ninh với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường Lạng Sơn – Bắc Ninh dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau? Phân tích bài tốn: Các đối tượng tham gia vào bài tốn: Xe máy Ơtơ Quãng Các đại lượng Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Các đại lượng đường(km) v = s/t S = v.t t = s/v
- Tiết 50,51,52. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Bài 2 : Một xe máy khởi hành từ Bắc Ninh đi đến Lạng Sơn với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ Lạng Sơn đi đến Bắc Ninh với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường Lạng Sơn – Bắc Ninh dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau? Phân tích bài tốn: V (km/h) t (h) S (km) Xe máy ? ? Ơtơ ? ? Xe máy: V = 35km/h Ơtơ: V = 45km/h Bắc Ninh 24 ph C Gặp nhau Lạng Sơn + BN LS = 90km
- Tiết 50,51,52. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Lập phương trình : V (km/h) tt (h) S (km) + Xe máy + Ơtơ Phương trình: Lưu ý: Hai xe chuyển động ngược chiều gặp nhau thì tổng quãng đường hai xe đi được bằng quãng đường Lạng Sơn – Bắc Ninh.
- Tiết 50,51,52. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Bài 3 Giải: Đổi : 24 phút = - Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc V t S (km/h) hai xe gặp nhau là x (h) (ĐK: ) (h) (km) Thời gian từ lúc xe ơ tơ khởi hành đến lúc gặp xe máy là: Xe máy 35 x 35 x Quãng đường xe máy đi được là: 35 x (km) Ơ tơ 45 Quãng đường Ơtơ đi được là : Vì khi gặp nhau, tởng quãng đường hai xe đi Phương trình: được đúng bằng quãng đường AB, nên ta cĩ phương trình: -Giải pt ta được: (thoả mãn điều kiện ) -Vậy thời gian để hai xe gặp nhau kể từ khi xe máy khởi hành là : giờ ,tức là 1giờ 21phút
- Tiết 50,51,52. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ?: Đặt ẩn theo cách khác V t S (km/h) (h) (km) txm - tơ tơ = Xe máy Sxm + Sơ tơ = 90 (km) 35 x Ơ tơ 45 90 - x Phương trình:
- Tiết 50,51,52. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ?: So sánh 2 cách chọn ẩn Cách 1 Cách 2 V t S V t S (km/h) (h) (km) (km/h) (h) (km) Xe máy 35 x Xe máy 35 x 35 x Ơ tơ 45 90 - x Ơ tơ 45 Phương trình: Phương trình:
- Tiết 50,51,52. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Bài 3: Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ Bắc Ninh đi Thuận Thành. Sau đĩ 1 giờ, một ơ tơ cũng xuất phát từ Bắc Ninh đến Thuận Thành với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20 km/h. Cả hai xe đến Thuận Thành vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài quãng đường Bắc Ninh – Thuận Thành và vận tốc trung bình của xe máy.
- Tiết 50,51,52. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Bài 3: Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ Bắc Ninh đi Thuận Thành. Sau đĩ 1 giờ, một ơ tơ cũng xuất phát từ Bắc Ninh đến Thuận Thành với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20 km/h. Cả hai xe đến Thuận Thành vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài quãng đường Bắc Ninh – Thuận Thành và vận tốc trung bình của xe máy. V t S (km/h) (h) (km) Lúc 6h 9h30ph Xe x 3,5 3,5x máy Ơ tơ x+20 A B 1 h sau Phương trình: + txm = 3,5 (h) + txm = 9,5 – 6 =3,5 (h) + tơ tơ = 2,5 (h) + tơ tơ = 3,5 – 1 =2,5 (h) Tìm Vxm = ? và SAB = ?
- Cách 1: Cách 2: V t S V t S (km/h) (h) (km) (km/h) (h) (km) 3,5 Xe máy x 3,5 3,5x Xe máy Ơ tơ x+20 Ơ tơ Phương trình: Phương trình: V t S (km/h) (h) (km) Cách 3: Xe máy x -20 3,5 3,5(x-20) Ơ tơ x Phương trình:
- Tiết 50,51,52. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Bài 4: Một người lái ơ tơ dự định đi từ A đến B với vận tốc 48km/h. Nhưng sau khi đi được 1h với vận tốc dự định, ơ tơ bị tàu hỏa chắn ngang đường trong 10 phút. Để kịp đến B đúng thời gian dự định, ơ tơ đĩ phải tăng vận tốc thêm 6km/h. Tính quãng đường AB? Lời giải: A Gọi quãng đường AB là x (km), (đk: x> 0). C B Thời gian ơ tơ dự định đi từ A đến B là: QĐ ơ tơ đi từ A đến lúc bị tàu chắn là: 48. 1 = 48 km. Vận Q. Thời tốc(v) Đường gian(t) Quãng đường cịn lại là: x – 48 (km) Vận Q. Thời tốc(v) Đường(s)(s) gian(t) Vận tốc ơ tơ trong QĐ cịn lại là: 48 + 6 = 54 (km/h) Dự định Dự định 48 x Thời gian ơ tơ đi QĐ cịn lại là: Th tế (AC) (AB) Thời gian đi thực tế bằng thời gian dự định nênTh tatế cĩ(CB) Th tế (AC) 48 48 1 PT: Th tế (CB) 54 x - 48 Vậy quãng đường AB là 120km.
- Tiết 50,51,52. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Bài 5. một tàu thủy xuơi dịng từ A đến B rồi ngược dịng từ B về A hết tất cả 15 giờ. Biết khoảng cách giữa bến A và bến B là 108km và vận tốc của tàu khi nước yên lặng là 15km/h. Tính vận tốc của dịng nước. Quãng đường(S) = vận tốc (v) x thời gian(t) V xuơi = V thực +V dịng nước V ngược = V thực – V dịng nước Vận Thời Q. Vận Thời Q. tốc gian đường tốc gian đường (km/h) (h) (km) (km/h) (h) (km) Xuơi 108 Xuơi 15 + x 108 dịng dịng Ngược 108 Ngược 15 - x 108 dịng dịng
- Lời giải: Vận Thời Q. gọi vận tốc dịng nước là x(km/h) (đk: x>0). tốc gian đường (km/h) (h) (km) Vận tốc tàu đi xuơi dịng là: 15+x (km/h) Xuơi 15 + x 108 thời gian tàu đi xuơi dịng là: dịng Ngược 15 - x 108 vận tốc tàu đi ngược dịng là: 15 – x (km/h) dịng thời gian tàu đi ngược dịng là: tàu đi từ A đến B rồi ngược dịng từ B về A hết tất cả 15 giờ nên ta cĩ PT: Vậy vận tốc dịng nước là 3km/h.
- CĐ cĩ CĐ CĐ cùng CĐ cĩ CĐ vận tốc ngược chiều vận tốc trên khơng chiều gặp thay dịng đổi gặp nhau nhau đổi nước
- Hướng dẫn về nhà: • Học thuợc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình • Xem lại nội dung bài học • Đọc “Bài đọc thêm” SGK/28 • Làm bài tập 37, 40, 45, 46(SGK)+BT SBT.