Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3, Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu - Nguyễn Thị Thanh Hòa

pptx 12 trang buihaixuan21 5740
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3, Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu - Nguyễn Thị Thanh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_5_phuong_trinh_chua_an_o.pptx

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3, Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu - Nguyễn Thị Thanh Hòa

  1. Trường THCS Trần Phú Đại số 8 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU GV Nguyễn Thị Thanh Hòa
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Đáp án - Quy đồng mẫu thức ở hai vế của phương trình rồi khử mẫu. - Giải phương trình: Đưa phương trình về dạng ax + b = 0 rồi tìm x Vậy nghiệm của phương trình là x = 1
  3. Giá trị tìm được của ẩn khi giải phương trình có phải lúc nào cũng là nghiệm của phương trình đã cho hay không?
  4. Bài 5: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU 01 Tìm điều kiện xác định của phương trình 02 Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 03 Các ví dụ
  5. 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình: a. Ví dụ mở đầu: Xét phương trình sau: b. ThửĐiều biến kiện đổi: xác định của phương trình (viết tắt là ĐKXĐ) là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0. Vậy ĐKXĐ của phương trình (1) là gì? ĐKXĐ:Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của phương trình (1) không? x = 1 không phải là nghiệm của phương trình trên vì tại x = 1 thì phân thức không xác định.
  6. Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau: ĐKXĐ: ĐKXĐ:
  7. 2. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: Ví dụ 2. Giải phương trình: Phương pháp giải: -ĐKXĐ: x ≠ 0 và x ≠ 2. Tìm ĐKXĐ -Quy đồng mẫu hai vế: = Quy đồng mẫu Từ đó suy ra: rồi khử mẫu = -Giải phương trình: 2(x2 – 4) = 2x2+3x 2x2 – 8 = 2x2 +3x 3x = – 8 Giải phương trình x = -Ta thấy x = thỏa mãn ĐKXĐ của phương trình. Kết luận(Lưu ý đối chiếu ĐKXĐ của ẩn) Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S =
  8. 一Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: Tìm ĐKXĐ của phương trình. 1 2 Quy đồng mẫu 2 vế của phương trình rồi khử mẫu. 3 Giải phương trình vừa nhận được. Kết luận: Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các 4 giá trị thỏa mãn ĐKXĐ chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
  9. 3. Các ví dụ: Bài 27 (SGK-22). Giải các phương trình sau: ( ) ( ) ĐKXĐ: x -5. ĐKXĐ: x 3. ( (x2 + 2x) – (3x + 6) = 0 ( ) ) x(x + 2) – 3(x + 2) = 0 2x – 5 = 3x + 15 (x + 2)(x – 3) = 0 2x – 3x = 15 + 5 x + 2 = 0 hay x -3 = 0 x = - 20 (thoả mãn ĐKXĐ) x = -2 hay x = 3 Vậy tập nghiệm của phương trình Ta thấy: x = -2 (thoả mãn ĐKXĐ); ( ) là S = {-20}. x = 3 (không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-2}.
  10. Giải phương trình sau: ĐKXĐ: x ≠ 1 và x ≠ -1 ĐKXĐ: ᵆ −3≠ 0 và ᵆ +1≠0 ᵆ ≠3 ᵆ ≠−1 Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu ⇔ᵆ 2 + ᵆ = ᵆ 2 − ᵆ +4ᵆ −4 ⇒ᵆ (ᵆ +1)+ ᵆ (ᵆ −3)=4ᵆ ⇔ᵆ 2 + ᵆ − ᵆ 2 + ᵆ −4ᵆ +4=0 2 2 ⇔ᵆ + ᵆ + ᵆ −3ᵆ −4ᵆ =0 ⇔ −2ᵆ +4=0 2 ⇔2ᵆ −6ᵆ =0 ⇔ −2ᵆ =−4 ⇔2ᵆ (ᵆ −3)=0 ⇔ᵆ =2 (nhận) ⇔2ᵆ =0 hay ᵆ −3=0 ⇔ᵆ =0(nhận) hay ᵆ =3(loại) Vậy nghiệm của phương trình là x = 2 Vậy nghiệm của phương trình là x = 0
  11. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Nắm vững ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu của phương trình khác 0. - Nắm vững các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, chú trọng bước 1 (tìm ĐKXĐ) và bước 4 (đối chiếu ĐKXĐ, kết luận). - Bài tập về nhà: 27b,d; 28; 30; 31 (SGK.22, 23).