Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài: Vùng Đông Nam Bộ

pptx 76 trang Hải Phong 14/07/2023 1740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài: Vùng Đông Nam Bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_9_bai_vung_dong_nam_bo.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài: Vùng Đông Nam Bộ

  1.      Diện tích: 23 564 km2 Dân số: 17.8 triệu người (2019) Đơn vị hành chính: TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu
  2. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ • Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, 1 tài nguyên thiên nhiên • Tình hình dân cư 2 • Sự phát triển kinh tế 3 • Định hướng phát triển kinh tế - xã hội 4
  3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ 12017’B - Phía Bắc và Tây Bắc: - Phía Tây Nam: 0 Đ 105 48’ - Phía Nam: 107035’Đ - Phía Đơng và Đơng Bắc: 10019’B → Ý nghĩa: vị trí trung tâm ở khu vực Đơng Nam Á, là cầu nối vùng Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sơng Cửu Long. Tạo khả năng giao lưu kinh tế với các vùng xung quanh và quốc tế.
  4. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Địa hình - Là khu vực chuyển tiếp giữa vùng Duyên hải Nam Trung bộ, Tây Nguyên & Đồng bằng sơng Cửu Long. - Trước kia, đây là đồng bằng do sơng bồi đắp phù sa trên nền đá gốc sa – diệp thạch trung sinh của sụp võng Nam Bộ. - Trong kỷ Đệ Tứ khu vực phía Đơng được nâng lên tới 100m, phần cịn lại bị sụt sâu xuống. - Vì vậy ĐNB vừa cĩ đặc điểm của địa hình miền núi, trung du, vừa cĩ địa hình đồng bằng, ven biển.
  5. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Địa hình - Độ dốc thấp từ B xuống N, từ T sang Đ. - Địa hình bao gồm: đồng bằng thềm phù sa cổ (25-50m) và bán bình nguyên đất đỏ bazan (50-200m), 2 dạng địa hình này chạy song song theo hướng TB-ĐN - Ngồi ra cịn các dạng địa hình đầm lầy ngặp mặn ở các cửa sơng. → ĐNB thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp hàng hĩa quy mơ lớn, phát triểnđơ thị & xây dựng kết cấu hạ tầng.
  6. 2. Khí hậu • Khí hậu nhiệt đới nĩng quanh năm • Khí hậu khu vực Đơng Nam Bộ cĩ 2 kiểu: - Kiểu nhiệt đới giĩ mùa, mưa mùa hạ: vùng núi tỉnh Đồng Nai - Kiểu khí hậu cận xích đạo, mưa mùa hạ: Địa phận các tỉnh Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh
  7. 2. Khí hậu Địa điểm Số giờ nắng 2.1. Chế độ bức xạ và nắng (giờ) Kon Tum thượng 1600 – 2000 ❖Tổng lượng bức xạ: Tây Nguyên 2000 - 2200 trên 160 kcal/cm2/năm ❖ Số giờ nắng cao: Duyên Hải Nam – 2200 - 2400 (bảng số liệu) Ngãi - Định Duyên hải 2400 - 2600 Nguồn: sách ĐLTNVN – ( Khánh Hịa GS.TS Vũ Tự Lập – NXB Đơng Nam Bộ 2600 - 2800 ĐHSP) Ninh Thuận – 2800 Bình Thuận
  8. 2. Khí hậu 2.2. Chế độ nhiệt • Nhiệt độ trung bình năm: >20oC ( từ 24 – 28oC) • Biên độ dao động nhiệt: 5oC • Nhiệt độ trung bình tháng nĩng nhất: 28oC
  9. 2. Khí hậu 2.3. Chế độ giĩ và bão • Tốc độ giĩ: 2 – 4 m/s Khí áp TB • Trường khí áp ở Việt Nam phân bố Tháng Địa điểm theo hướng Bắc Nam (mb) - Tháng I: Khí áp ở HN cao hơn ở Hà Nội 1020 TP.HCM → giĩ hướng ĐB-TN Tháng I - Tháng VI: Khí áp ở HN thấp hơn ở TP. HCM 1012 TP.HCM → giĩ hướng TN-ĐB => giĩ thịnh hành trên tồn quốc và Hà Nội 1003 Tháng VI ở ĐNB theo hướng ĐB - TN TP. HCM 1008
  10. 2. Khí hậu 2.4. Chế độ bốc hơi và mưa • Lượng mưa trung bình đạt tới 1800 mm, • Lượng mưa tại các địa điểm cao trên 100m đều vượt 2000 mm • Lượng mưa hàng năm chủ yếu do giĩ mùa Tây Nam mang lại • So với các KV khác ở Nam Bộ: - Khác: Mùa mưa dài + Cĩ nơi tháng IV đã bước sang mùa mưa, + Cĩ nơi mùa mưa kéo dài sang tháng X, + Tháng mưa lớn nhất: thường tháng VII. - Giống: Mùa khơ rõ nét - dài 4 tháng, cĩ tháng hạn.
  11. 2. Khí hậu 2.5. Chế độ ẩm Chỉ số ẩm ướt là tỷ số giữa lượng mưa và khả năng bốc hơi So với nơi khác thuộc Nam Bộ: KH ĐNB tương đối ẩm hơn -> Nguyên nhân: bức chắn địa hình khơng cao nhưng thành bậc chênh 100 – 200 m dựng trên châu thổ chỉ vài mét So với khối Tây Nguyên lân cận, KH ĐNB khơ nĩng hơn -> Nguyên nhân: + ĐNB – khu vực cận xích đạo cĩ BXMT lớn, + Đa số diện tích nằm trên đất bazan và cát kết tầng dày khĩ giữ nước
  12. 3. Thủy văn • Các sơng chính: S.Đồng Nai, S.Sài Gịn, S.Vàm Cỏ - Hàng năm đổ ra biển khoảng 37 – 40 tỷ m3 nước - Dịng chảy lúc kiệt nhất khoảng 55 – 56 m3/s - Sau khi khai thác thủy điện Trị An, lưu lượng dịng chảy tăng lên nhiều, đạt 180 m3/s • Ngồi ra: S.La Ngà, S.Ma Đà, S.Bé, S.Ray, S.Sái • Các hồ lớn: Hồ Trị An, Hồ Dầu Tiếng • Suối: suối Mây, suối Đa Kai
  13. 4. Thổ nhưỡng Một số loại đất chính Đất xám Đất bazan Đất phù sa Đất mặn và đất cát Đất đen Đất phèn
  14. 4. Thổ nhưỡng - Tổng quỹ đất cĩ 27,1% được sử dụng vào vùng đích nơng nghiệp. - Đất chưa sử dụng chiếm 22,7% diện tích đất tự nhiên. => Việc sử dụng đất chủ yếu vào nơng nghiệp, lâm nghiệp.
  15. Diện tích Tỉ lệ STT Nhĩm đất (ha) (%) 1 Đất đỏ 1.018.786 43 2 Đất xám 744.652 32 3 Đất phèn 170.445 7 4 Đất đen 99.100 4 5 Đất phù sa 87.218 3 6 Đất cát 28.058 1 7 Đất xĩi mịn trơ sỏi đá 13.195 <1 8 Đất mặn 2.500 <1
  16. 5. Khống sản. Ở Đơng Nam Bộ cĩ 243 mỏ với quy mơ từ nhỏ đến lớn. Tài nguyên khống sản cĩ ý nghĩa nhất là dầu khí với trữ lượng dự báo khoảng 4 - 5 tỉ tấn dầu và 485 - 500 tỉ tấn m3 khí, đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của ngành cơng nghiệp khai thác và chế biến dầu khí. Nguồn bơxít ở trong vùng cũng tương đối lớn. Ngồi ra cịn cĩ đá quý, sét cao lanh, đá xây dựng, đá ong, cát thủy tinh
  17. 6. Sinh vật * Thực vật: khoảng 3000 lồi gỗ quý như: Cẩm lai, Dáng hương và cây họ Dầu Cẩm lai
  18. 6. Sinh vật Thực vật Dáng hương Cây dầu đồng
  19. 6. Sinh vật * Động vật - 73 lồi thú - 124 lồi bị sát ếch nhái - 253 lồi cá nước ngọt - 173 lồi động vật khơng xương sống + 25 lồi thú + 18 lồi chim + 21 lồi bĩ sát ếch nhái + 11 lồi cá nước ngọt - Nhiều lồi quý hiếm cần được bảo vệ khẩn cấp: Tê giác một sừng, Voi, Hươu cả toong, Sĩc Cơn Đảo
  20. 6. Sinh vật Động vật Một số lồi quý hiếm Tê giác cần được bảo vệ khẩn cấp Sĩc bay một sừng Cơn Đảo
  21. Một số lồi quý hiếm cần được bảo vệ VOI HỔ TÊ GIÁC ThemeGallery is a Design Digital ThemeGallery is a Design ThemeGallery is a Design Digital Content & Contents mall Digital Content & Contents mall Content & Contents mall developed by Guild Design Inc. developed by Guild Design Inc. developed by Guild Design Inc.
  22. 6. Sinh vật - Tồn vùng cĩ 4 vườn quốc gia: Cát Tiên, Cơn Đảo, Bù Gia Mập, Lị Gị - Xa Mát. - Với 2 kiểu rừng chính: rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới và rừng kín nửa rụng lá mưa ẩm nhiệt đới. - Đặc biệt, 2 khu dự trữ sinh quyển là Cần Giờ và Cát Tiên được UNESCO cơng nhận
  23. Vườn Quốc gia Côn Đảo Vườn Quốc gia Lò Gò – Xa Mát
  24. TÌNH HÌNH DÂN CƯ Diện tích Dân số Mật độ dân số (km2) (triệu người) (người/km2) Đồng bằng sơng Hồng 15082.6 19.9 1320 Trung du Miền núi BB 101400 13.3 130 BTB và DHNTB 95871.3 19.8 207 Tây Nguyên 54508 5.7 104 Đơng Nam Bộ 23564.4 17.8 706 ĐBSCL 40816.3 17.7 433 Cả nước 331230.8 92.8 280 Tình hình dân số cả nước năm 2019
  25. TÌNH HÌNH DÂN CƯ • Là khu vực đơng dân: 17.8 triệu người, chiếm 18.5% dân số cả nước (2019) • Mật độ dân số trong khoảng 501 – 1000 người/km2. Cụ thể là 706 người/km2, đứng thứ 2 cả nước (2019)
  26. Thuận lợi
  27. Tiêu chí Đơng Nam Bộ Cả nước Mật độ dân số (người/km2) 706 280 Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) 1.4 1.4 Tỉ lệ thất nghiệp ở đơ thị (%) 6.5 7.4 Tỉ lệ thiếu việc làm ở nơng thơn (%) 24.8 26.5 Thu nhập bình quân đầu người 527.8 295 (nghìn đồng/tháng) Tỉ lệ người lớn biết chữ (%) 92.1 90.3 Tuổi thọ trung bình (tuổi) 72.9 70.9 Tỉ lệ dân số thành thị (%) 55.5 23.6 Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội Đơng Nam Bộ 2019
  28. Khĩ khăn
  29. KINH TẾ • Đơng Nam Bộ là một trong hai phần của Nam bộ, cĩ tên gọi khác ngắn gọn được người dân miền Nam Việt Nam thường gọi là Miền Đơng. Cĩ 1 thành phố trực thuộc Trung ương và 5 tỉnh. • Là khu vực kinh tế phát triển nhất ở Việt Nam, dân số đơng và dẫn đầu cả nước về xuất khẩu, đầu tư trực tiếp nước ngồi, GDP, cũng như nhiều yếu tố kinh tế - xã hội khác, đĩng gĩp hơn 2/3 thu ngân sách hằng năm, cĩ tỉ lệ đơ thị hĩa 62.8%.
  30. KINH TẾ Nơng - lâm – Cơng nghiệp - Vùng Dịch vụ ngư nghiệp xây dựng Đơng Nam Bộ 6,2 59,3 34,5 Cả nước 23,0 38,5 38,5 Cơ cấu kinh tế của Đơng Nam Bộ và cả nước
  31. KINH TẾ • Nơng nghiệp: Đơng Nam Bộ là vùng trồng cây nơng nghiệp quan trọng của cả nước các cây như lạc, đậu, (Tây Ninh là tỉnh cĩ diện tích trồng mì, đậu, lạc lớn nhất miền Nam) là thế mạnh của vùng. Ngành chăn nuơi gia súc, gia cầm được chú trọng, ngành đánh bắt thủy sản trên cá ngư trường đem lại nguồn lợi lớn về kinh tế.
  32. NUƠI GÀ NUƠI BỊ THỊT
  33. NUƠI VỊT NUƠI BỊ SỮA NUƠI LỢN
  34. Thủy sản ở Vũng Tàu
  35. Cơng nghiệp là thế mạnh của vùng cĩ cơ cấu cơng nghiệp cân đối, cĩ nhiều ngành quan trọng Phân bố chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hịa (Đơng Nai), Vũng Tàu, Bình Dương. Lược đồ kinh tế vùng Đơng Nam Bộ
  36. Sản xuất linh kiện điện tử Lắp ráp ơ tơ ở TP.HCM Lắp ráp ti vi Dàn khoan dầu khí trên biển
  37. KINH TẾ Dịch vụ - Là ngành kinh tế phát triển mạnh ở Đơng Nam Bộ. Nhìn chung, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của Đơng Nam Bộ - Cơ cấu đa dạng: Thương mại, bưu chính viễn thơng, giao thơng vận tải, du lịch, xuất nhập khẩu - Các chỉ tiêu dịch vụ của vùng chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước. Là địa bàn cĩ sức hút mạnh vốn đầu tư nước ngồi (50,1%)
  38. Mạng lưới bưu chính viễn thơng
  39. Hệ thống các Siêu thị - Các chợ Trung tâm thương mại Sài Gịn Chợ Bến Thành- TP. Hồ Chí Minh
  40. Cảng Sài Gịn Cơn Đảo Khách sạn – nhà hàng
  41. Đường ơ tơ Hàng khơng SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT 20 1A 22 51 1A 1A Đường biển 1A
  42. CơngĐịa Viên đạo Đầm Củ Sen Chi Biển Vũng TàuKhu du lịch Suối Tiên
  43. HÀNG XUẤT KHẨU MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA ĐƠNG NAM BỘ.
  44. Một vài mặt hàng nhập khẩu HÀNG NHẬP KHẨU
  45. Tứ Giác Kinh Tế Trọng Điểm
  46. • Thành phố Hồ Chí Minh Là Trung tâm thương mại và kinh tế của khu vực. Được ví là "Hịn ngọc Viễn Đơng", TP. HCM với lịch sử hơn 300 năm đã khẳng định vị trí hàng đầu, trung tâm kinh tế, tài chính, văn hĩa, du lịch, giáo dục, khoa học kỹ thuật, y tế lớn nhất nhì cả nước.
  47. • Bà Rịa – Vũng Tàu là trung tâm du lịch, khai thác - lọc - hĩa dầu khí trọng điểm. • Gắn liền với biển là cơng nghiệp khai thác dầu mỏ, vận tải hàng hải, dịch vụ du lịch và khai thác hải sản. • Sự phát triển của ngành cơng nghiệp khai thác dầu mỏ đã thúc đẩy nền kinh tế BR-VT tăng trưởng đáng kể. • Cùng với việc khai thác dầu mỏ, các ngành cơng nghiệp liên quan cũng đồng thời phát triển theo như cơng nghiệp sử dụng khí làm nguyên liệu, nhiên liệu, khí hĩa lỏng, phân đạm, nhựa, hĩa chất
  48. - Trung tâm cơng nghiệp Bà Rịa- Vũng Tàu là trung tâm thuộc về cơng nhiệp khai thác dầu khí. Bà Rịa –Vũng Tàu trở thành trung tâm chuyên ngành về dầu khí. Khai thác dầu trên biển Vũng Tàu
  49. Khu cơng nghiệp hĩa dầu Long Sơn ở Vũng Tàu
  50.  
  51. • Bình Dương là một tỉnh năng động trong thu hút vốn nước ngồi cùng với tỉnh Đồng Nai. • Cĩ 2 thị xã cơng nghiệp nổi bật là Bến Cát, Tân Uyên và 03 thành phố là Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An. Khu tứ giác này gĩp 48,6% trong ngân sách quốc gia.
  52. Khu cơng nghiệp Bình Dương Khu cơng nghiệp TP. HCM
  53. Trảng Bơm Trung tâm cơng nghiệp Đồng Nai Nhơn Trạch Long Thành → Là ba huyện cơng nghiệp lớn của Đồng Nai thu hút nhiều đầu tư vào các Khu Cơng Nghiệp tập trung lớn và quy mơ
  54. - Đồng Nai là đầu mối giao thơng trên bộ của Đơng Nam Bộ. Ở đây cĩ khu cơng nghiệp Biên Hịa và một số cụm cơng nghiệp khác.
  55. • Tỉnh Bình Phước là tỉnh đĩng gĩp vào kim ngạch xuất khẩu trung bình 3 tỷ USD mỗi năm. • Đầu tư trực tiếp nước ngồi của cả nước gồm các tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương và TP.HCM. Gần đây, Vũng Tàu cũng thu hút khá nhiều dự án đầu tư. Năm 2018 thu hút cao nhất cả nước với hơn 1,6 tỷ USD. • Ngồi ra, Bà Rịa Vũng Tàu hiện là tỉnh cĩ GDP bình quân đầu người cao nhất VN.
  56. • Tương lai của khu vực này sẽ cĩ nhiều trong các dự án lớn như: sân bay quốc tế Long Thành (Đồng Nai), Đường cao tốc BR - VT, thành phố mới Nhơn Trạch (Đồng Nai), Thành phố mới Bình Dương (Bình Dương), các trung tâm cơng nghiệp mới Trảng Bom, Long Thành (Đồng Nai), đơ thị hĩa các huyện trung tâm tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, BR - VT
  57. Quy hoạch Tứ giác kinh tế • Tập trung phát triển giao thơng vận tải với bước đột phá mạnh mẽ, tạo tiền đề đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng yêu cầu là vùng đi đầu trong CNH, HÐH, thu hút đầu tư nước ngồi và hội nhập kinh tế quốc tế. • Đến năm 2020 hồn thành 580 km đường cao tốc; đưa vào cấp kỹ thuật hệ thống đường tỉnh và mở mới một số tuyến cần thiết; tiếp tục phát triển giao thơng nơng thơn Tập trung xây dựng một số bến cảng nước sâu. • Xây dựng và đưa vào khai thác cảng hàng khơng quốc tế Long Thành. Tổ chức vận tải hợp lý.
  58. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Đơng Nam bộ là vùng kinh tế động lực quan trọng của cả nước, đĩng gĩp khoảng 45% GDP và khoảng 50% trong tổng giá trị sản xuất cơng nghiệp, kim ngạch xuất khẩu và ngân sách cả nước - Phát huy và khai thác triệt để, cĩ hiệu quả các yếu tố nội lực, cũng như các nguồn lực từ bên ngồi.
  59. • Đơng Nam Bộ cĩ nhiều điều kiện để phát triển tồn diện cả về cơng nghiệp, nơng nghiệp, dịch vụ và du lịch ở trình độ cao so với các vùng khác. Trong những năm tới, vấn đề nổi lên ở đây là khai thác lãnh thổ theo chiều sâu.
  60. • Vùng kinh tế ĐNB cĩ hạt nhân là TPHCM - nơi tập trung các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, trung tâm y tế; nơi cĩ nguồn nhân lực dồi dào, là trung tâm đầu mối dịch vụ, thương mại của khu vực và quốc tế, là địa bàn cĩ mơi trường đầu tư hấp dẫn.
  61. • Xác định lại cấu trúc vùng của khu vực ĐNB - vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng TPHCM; đề cao tư duy phát triển vùng, phải đặt (quy hoạch, chiến lược) phát triển từng tỉnh trong tư duy phát triển vùng gắn với vai trị đầu tàu, hạt nhân phát triển vùng của TPHCM
  62. • Vùng ĐNB với TPHCM là đầu tàu, cần phải phát triển các đơ thị vệ tinh cùng với việc tăng cường kết nối giao thơng thơng suốt giữa TPHCM với các tỉnh