Bài giảng Hình học Khối 6 - Chương 2, Bài 3: Số đo góc - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hình học Khối 6 - Chương 2, Bài 3: Số đo góc - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoc_khoi_6_chuong_2_bai_3_so_do_goc_nam_hoc_2.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hình học Khối 6 - Chương 2, Bài 3: Số đo góc - Năm học 2019-2020
- BÀI 3: SỐ ĐO GÓC
- Nội dung bài học hôm nay gồm: 1. Nhắc lại định nghĩa góc 2. Nhắc lại định nghĩa góc bẹt 3. Đo góc 4. So sánh 2 góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù:
- 1. Nhắc lại định nghĩa góc Quan sát hình vẽ Góc xOy Hãy cho biết trên hình vẽ có mấy tia và đọc tên? Có 2 tia là Ox, Oy Các tia đó có đặc điểm gì? 2 tia Ox, Oy có chung gốc O.
- 1. Nhắc lại định nghĩa góc Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc . Hai tia là hai cạnh của góc. Điểm O là đỉnh Nhìn hình ta thấy: Tia Ox, Oy là của góc. hai cạnh của góc. - Ta đọc: Góc xOy ( hoặc góc yOx hoặc góc O ) - Ký hiệu: hoặc hoặc - Cũng còn ký hiệu: hoặc hoặc
- 2. Nhắc lại định nghĩa góc bẹt Em có nhận xét gì về hai tia Ox, Oy? Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau. Ví dụ: Hai kim đồng hồ (kim giờ và kim phút) lúc 6 giờ tạo thành một góc bẹt
- 3. Đo góc a. Dụng cụ đo góc: Thước đo góc b. Cấu tạo thước đo góc: - Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 180. - Các số từ 0 180 được ghi theo hai vòng ngược chiều nhau để thuận tiện cho việc đo. - Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước
- 3. Đo góc c. Cách đo góc: • Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc. • Một cạnh của góc đi qua vạch số 0 của thước. • Cạnh còn lại của góc đi qua x vạch nào thì đó là số đo của góc Vạch số 105 cần đo. d. Đơn vị đo góc: Đơn vị đo góc là độ, nhỏ hơn độ là phút, giây 1050 y 0 1 độ (1 ) = 60 phút (60’); O 1 phút (1’) = 60 giây (60”)
- y x O Đỉnh của góc Tâm của thước
- y y x x O O Ký hiệu: xOy = 600 hay yOx = 600
- Hãy đọc số đo các góc sau? Cho biết mỗi góc có mấy số đo? Số đo của góc bẹt bằng bao nhiêu độ? v s 700 1450 u I O t Nhận xét : + Mỗi góc có 1 số đo. + Số đo của góc bẹt là 1800 + Số đo của mỗi góc không vượt 1800 quá 1800 p A q
- Nhìn hình, đọc số đo của các góc: z y t O x
- 4. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng : Ví dụ 1: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy sao cho * Cách vẽ : + Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O của góc, vạch số 0 của thước trùng với tia Ox y + Vẽ cạnh Oy đi qua vạch 400 của thước 1010 99 88 400 77 66 Trên nửa mặt phẳng có bờ O 55 x chứa tia Ox ta vẽ được mấy 44 tia Oy để 33 22 11
- 4. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng : Nhận xét: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho
- 4. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng: Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết Để vẽ góc ABC em tiến hành như thế nào? + Vẽ tia BC (hay tia BA) + Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 400 A 1010 99 88 77 0 4066 55 44 C B33 22 11
- Ví dụ: Trên mặt phẳng, cho tia Ax có thể vẽ được mấy tia Ay sao cho Có thể vẽ được hai tia Ay và Ay’ sao cho y 500 A x 500 y’
- 4 Ví dụ 3 . Vẽ góc trên : Vẽ các góc sau biết nửa 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 mặt phẳng:
- Ví dụ 3 dụ Ví 4 . . 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trên góc Vẽ : : Vẽ các góc sau biết biết sau góc các Vẽ nửa nửa mặt mặt phẳng:
- 4. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng: Ví dụ 3: Vẽ các góc sau biết v I u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- 4. So sánh 2 góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù:
- 4. So sánh 2 góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù: Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau
- 4. So sánh 2 góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù: được gọi là góc vuông được gọi là góc nhọn
- 4. So sánh 2 góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù: được gọi là góc tù.
- 4. So sánh 2 góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù: GócHình vuông 1 HìnhGóc nhọ 2n HìnhGóc tù 3 Góc bẹt
- 4. So sánh 2 góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù: x x x O y O y O y - Góc có số đo bằng 900 là góc vuông. Ký hiệu là 1v - Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn. - Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.
- Ví dụ: Dùng thước đo gãc t×m sè ®o mçi gãc. 1 2 3 4 5 6
- Xem lại bài học Làm các bài tập được giao
- Cảm ơn các em đã tham dự tiết học hôm nay