Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chủ đề: Ôn tập chương 1 Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song - Năm học 2019-2020

ppt 20 trang buihaixuan21 2640
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chủ đề: Ôn tập chương 1 Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hinh_hoc_lop_7_chu_de_on_tap_chuong_1_duong_thang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chủ đề: Ôn tập chương 1 Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song - Năm học 2019-2020

  1. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-2019 - Rửa tay thường xuyên với xà phòng và nước sạch trong ít nhất 30 giây. Trong trường hợp không có xà phòng và nước sạch thì dùng các sản phẩm vệ sinh tay có chứa cồn (ít nhất 60% cồn); súc miệng, họng bằng nước muối hoặc nước xúc miệng, tránh đưa tay lên mắt, mũi, miệng để phòng lây nhiễm bệnh. - Đeo khẩu trang y tế đúng cách và giữ khoảng cách trên 02 mét khi tiếp xúc. - Hạn chế tiếp xúc trực tiếp với người bị bệnh đường hô hấp cấp tính (sốt, ho, khó thở); - Người có các triệu chứng sốt, ho, khó thở không nên đi du lịch hoặc đến nơi tập trung đông người. Thông báo ngay cho cơ quan y tế khi có các triệu chứng kể trên. - Chỉ sử dụng các thực phẩm đã được nấu chín. - Không đi du lịch đến các vùng có dịch bệnh. Hạn chế đi đến các nơi tập trung đông người. - Nếu có dấu hiệu sốt, ho, khó thở phải đeo khẩu trang bảo vệ, thông báo ngay cho cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn, khám, điều trị kịp thời. •Hiện tại, người dân có thể liên hệ 2 số điện thoại đường dây nóng của Bộ Y tế để cung cấp thông tin về bệnh Viêm đường hô hấp cấp Covid – 19 là: 1900 3228 và 1900 9095.
  2. Nội quy lớp học 1. Chuẩn bị: sách; vở; các dụng cụ học tập như học trực tiếp trên lớp 2. Trong quá trình học: nghiêm túc, ghi chép bài đầy đủ, không vẽ lên màn hình, không làm việc riêng đảm bảo việc học có hiệu quả. 3. Tuân thủ tốt các nội qui khác theo quy định của đội. 4. Do đây là hình thức học tập mới nên không tránh khỏi việc bỡ ngỡ và 1 số khó khăn nhất định, xong nếu các em cố gắng thầy tin việc học này từng bước đem lại hiệu quả. • Lưu ý: Nếu học sinh không nghiêm túc trong buổi học, vào lớp muộn ( quá 10p) làm ảnh hưởng đến lớp thì sẽ không được tiếp tục theo học.
  3. ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM VỀ TAM GIÁC A.Ôn tập lý thuyết 1- Tổng ba góc trong tam giác 2- Khái niệm hai tam giác bằng nhau 3- Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 4- Tam giác cân
  4. I. Ôn tập về tổng ba góc của một tam giác 1. Định lý về tổng ba góc của một tam giác. A ABC: A+ B + C = 1800 x B C 2. Áp dụng vào tam giác vuông 0 ABC, A = 90 = ABC + + =1800 3. Tính chất góc ngoài tam giác AC x=+ A B
  5. II. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
  6. III. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC * TH1: Cạnh – cạnh – cạnh * TH2: Cạnh – góc – cạnh *TH3: Góc – cạnh - góc
  7. C¸c trêng hîp b»ng nhau cña hai tam gi¸c Tam gi¸c Tam gi¸c vu«ng c. c. c C¹nh huyÒn – c¹nh gãc vu«ng c. g. c Hai c¹nh gãc vu«ng g. c. g C¹nh gãc C¹nh huyÒn , vu«ng gãc nhén gãc nhän kÒ
  8. TAM GIÁC CÂN 1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Góc ở đỉnh A Cạnh bên Góc ở đáy B C Cạnh đáy Tam giác ABC cân tại A (AB = AC)
  9. Cách vẽ tam giác cân: Ví dụ: Vẽ tam giác ABC cân tại A A B C 0 Cm1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 THCS Phulac
  10. 2. Tính chất của tam giác cân: Tính chất 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. A GT ∆ABC cân tại A KL ABC=ACB B C
  11. 2. Tính chất: Tính chất 2: Nếu một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. A GT ∆ABC : ABC=ACB KL ∆ABC cân tại A B C
  12. TAM GIÁC CÂN 3. Tam giác vuông cân Định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau. B 450 450 A C Trong tam giác vuông cân mỗi góc nhọn có số đo bằng 450.
  13. TAM GIÁC CÂN 4. Tam giác đều Định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. A B C
  14. 4. Tam giác đều Hệ quả: A - Trong một tam giác đều, mỗi 60 góc bằng 600 60 60 B C - Nếu một tam giác có ba góc A bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. B C A -Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều. 60 B C
  15. B. BÀI TẬP LUYỆN TẬP Do thời gian có hạn nên thầy hướng dẫn như sau : - Xem lại các dạng bài tập về tính số đo góc SGK - Xem lại các dạng bài tập về c/m hai tam giác bằng nhau ( Giải lại các bài tập SGK)
  16. LUYỆN TẬP Bài tập 52( sgk-128) Bài tập 52( sgk-128) A Cho góc xOy có số đo 1200, điểm A xOY = 1200 thuộc tia phân giác góc đó. Kẻ AB GT A tia phân giác xOY y vuông góc với Ox ( B Ox), Kẻ AC AB Ox ( B Ox) C vuông góc với Oy (C Oy). Tam AC Oy (C Oy) giác ABC là tam giác gì? Vì sao? KL ABC là tam giác gì ? Giải O B x ABC đều vì sao? Xét ABO và ACO có: Theo em ABC là tam giác gì ? ABC cân và CAB = 600 B = C = 900 (AB ⊥ Ox, AC Oy ) Có mấy cách chứng minh một 0 xOY OA chung ; O1 = O2= 60 ( OA tia phân giác ) tam giác là tam giác đều? AC = AB 0 => ACO = ABO ( Cạnh huyền – góc nhọn) Ở bài này ta sử dụng cách A1 = A2 = 30 chứng minh nào? => AC = AB ( 2 cạnh tương ứng) ABC cân tại A ACO = ABO vuông ABO có: ( Cạnh huyền – góc nhọn) 0 0 O1 = 60 => Â1 = 30 vuông ACO có: Có: B = C = 90 0 ; OA chung O = 600 => Â =300 2 2 0 xOy) O1 = O2= 60 (OA là tia PG 0 => BAC = Â1+ Â2= 60 => ABC đều ( Hệ quả)
  17. Hướng dẫn bài 68 (SBT - 106) Cho tam giác ABC cân tại A có Â = 1000. Lấy điểm M thuộc cạnh AB, điểm N thuộc cạnh AC sao cho AM = AN. Chứng minh rằng MN // BC. A MN // BC. M N AMN = ABC ( ANM = ACB) B C AMN = ? ABC = ? Dựa vào tam giác cân biết 1 góc ở đỉnh tính góc đáy ?
  18. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Ôn tập các kiến thức cơ bản về tam giác + Nghiên cứu trước nội dung bài định lí PiTaGo -Làm bài tập 51tr.139 sgk. -Làm bài 68;70 / SBT – T106