Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chương 3, Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Luyện tập
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chương 3, Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoc_lop_7_chuong_3_bai_4_tinh_chat_ba_duong_t.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chương 3, Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Luyện tập
- MÔN HÌNH 7 1
- Quan sát hình, theo các em G là điểm nào trong tam giác thì miếng bìa hình tam giác nằm thăng bằng trên ngón tay? G
- Hãy vẽ tam giác ABC, xác định trung điểm M của cạnh BC. Nối đỉnh A với M. Đoạn thẳng AM là đường trung tuyến của tam giác ABC
- Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Luyện tập 1. Đường trung tuyến của tam giác -ĐN:Đoạn thẳng AM là đường trung tuyến của tam giác ABC. Để vẽ đường trung tuyến của tam giác ta làm như thế nào? Đôi khi, đường thẳng AM cũng gọi là đường trung tuyến của tam giác ABC. xác định trung điểm của một cạnh . Nối đỉnh đối diện với trung điểm đó.
- Không Không
- Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Luyện tập 1. Đường trung tuyến của tam giác Hãy vẽ một tam giác và tất cả các đường trung tuyến của nó. Một tam giác có mấy đường trung tuyến? -ĐN:Đoạn thẳng AM là đường trung tuyến của tam giác ABC. Đôi khi, đường thẳng AM cũng gọi là đường trung tuyến của tam giác ABC. Một tam giác có 3 đường trung tuyến.
- Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Luyện tập 1. Đường trung tuyến của tam giác 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác A a. Thực hành: (tự nghiên cứu SGK/ 65) v Thực hành 1: Gấp giấy theo hướng dẫn v Thực hành 2: Vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông 1. Vẽ 2 đường trung tuyến BE, CF. E Hai đường trung tuyến này cắt nhau F G tại G. Tia AG cắt cạnh BC tại D. 2. AD có là đường trung tuyến của tam giác ABC hay không? C B D
- Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Luyện tập 1. Đường trung tuyến của tam giác 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác a. Thực hành: (tự nghiên cứu SGK) b. Tính chất AG BG CG 2 Ta có: = = = v Định lý: Sgk/66 AD BE CF 3 A - Điểm G gọi là trọng tâm của tam giác ABC. E F G C B D
- Ứng dụng vào thực tế A G B C Điểm G là trọng tâm ΔABC!
- Đồng quy tại 1. Ba đường trung tuyến của tam Cùngmột đi qua giác có gì đặc biệt? 1 điểmđiểm 2. Giao điểm 3 đường trung tuyến cách mỗi đỉnh bằng mấy phần độ 2 dài của đường trung tuyến đi qua 3 đỉnh đó. 3. Cho biết G là điểm đặc biệt gì G là trọng tâm của tam giác? của tam giác?
- Cách xác định trọng tâm G của tam giác ABC: Cách 1: Theo khái niệm Cách 2: Theo tính chất • Giao điểm 3 đường trung • G cách A bằng 2/3 tuyến đoạn AD • Giao điểm 2 đường trung • G cách D bằng 1/3 tuyến đoạn AD A A F E G G C B C B I D
- Bài tập 1: Cho G là trọng tâm của tam giác DEF với đường trung tuyến DH. Khẳng định nào sau đây đúng? (S) (S) (Đ) (S) 13
- Bài tập 2: Cho hình vẽ sau: b/ Cho biết MR = 15 cm. Khi đó, MG. A MG = 8 cm B c/ Gọi I là MG trung = điểm7,5 cm của MN. Hỏi ba điểm P, G, I có thẳngC hàng MG không? = 10 cm Vì sao? D MG = 5 cm
- CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
- HƯỚNG DẪN HỌC BÀI - Học thuộc định nghĩa, tính chất đường trung tuyến của tam giác - Làm bài 24; 25; 26; 28;29 SGK/ 66-67 - Tiết sau học bài tia phân giác của một góc