Bài giảng Hình học Lớp 7 - Tiết 35: Tam giác cân - Nguyễn Thị Mai Anh
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 7 - Tiết 35: Tam giác cân - Nguyễn Thị Mai Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoc_lop_7_tiet_35_tam_giac_can_nguyen_thi_mai.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 7 - Tiết 35: Tam giác cân - Nguyễn Thị Mai Anh
- Phòng giáo dục và đào tạo quận Gò Vấp Trường THCS Thông Tây Hội Kính chào quý thầy cô giáo đến tham dự tiết thao giảng GV thực hiện :Nguyễn Thị Mai Anh
- KIỂM TRA BÀI CŨ: BT1: Cho ABC có AB = AC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. (D BC). Chứng minh: BT2: Cho tam giác ABC có .Tia phân giác của góc A cắt BC tại D.Chứng minh rằng: AB = AC
- Tiết 35 : TAM GIÁC CÂN I. Định nghĩa: ( học sgk/125) ABC có AB=AC ABC cân tại A AB,AC : cạnh bên Cạnh bên BC : cạnh đáy : góc ở đỉnh : góc ở đáy Cạnh đáy
- H ?1 Tìm các tam giác cân trên hình 4 112. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của A tam giác cân đó 2 2 Trả lời: D E ADE cân tại A ( vì AD = AE = 2 ) H.112 2 2 ABC cân tại A ( vì AB = AC = 4 ) ACH cân tại A ( vì AC = AH = 4 ) B C Tên tam giác cân ADE cân tại A ABC cân tại A ACH cân tại A Cạnh bên Cạnh đáy Góc ở đáy Góc ; Góc ; Góc ; Góc ở đỉnh Góc Góc Góc
- Tiết 35 : TAM GIÁC CÂN I.Định nghĩa: II. Tính chất: 1) Định lí 1: ( học sgk/126 ) Nếu ABC cân tại A thì 2)Định lí 2: (học sgk/126 ) Nếu ABC có B = C thì ABC cân tại A Nếu ABC có B = C thì ABC có cân không? Tóm lại : AB = AC ABC cân tại A ABC có AB=AC (hoặc ) ABC cân tại A
- Củng cố : 49/127: (sgk) a) Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 400. b) Tính góc ở đỉnh của một tam giác cân biết góc ở đáy bằng 400. 400 400 Ta có : DEF cân tại D Ta có : ABC cân tại A ( tính chất tam giác cân ) ( tính chất tam giác cân ) Mà: (tổng 3 góc trong DEF) (tổng 3 góc trong ABC)
- I.Định nghĩa: II. Tính chất: 1) Định lí 1: ( học sgk/126 ) 2)Định lí 2: (học sgk/126 ) 3) Tam giác vuông cân : Định nghĩa: ( học sgk/126) B 450 450 A C
- Tiết 35 : TAM GIÁC CÂN I.Định nghĩa: II. Tính chất: III. Tam giác đều: 1)Định nghĩa: (học sgk/126) A B C ABC có AB=AC=BC ABC đều
- Nếu ABC có thì ABC có là tam giác đều không? A B C
- Tính số đo các góc còn lại trong các tam giác sau: A D 600 600 0 60 600 600 600 E F B C
- III. Tam giác đều: 1)Định nghĩa: (học sgk/126) 2) Hệ quả: -Trong một tam giác đều,mỗi góc bằng 600. -Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. -Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều.
- 1/ Phát biểu nào sau đây là sai? a) Tam giác có 1 góc bằng 600 là tam giác đều. b) Nếu 1 tam giác có 2 góc bằng nhau thì tam giác đó có 2 cạnh Tiết 35 : TAM GIÁC CÂN bằng nhau. c) Tam giác có 2 góc bằng 450 là tam giác vuông cân TRÒ CHƠI 2) GHI có là tam giác cân G không? 0 Khởi đầu Khởi70 đầu là một nửa thành công của công việc. 1 Pytago 700 400 2 (khoảng 570-500 TCN) H I 3 là một nửa thành công của công việc 3) Tìm các tam giác cân, tam -Các tam giác cân: giác đều có trong hình vẽ? OMK, ONP, OKP -Tam giác đều: OMN
- Tiết 35 : TAM GIÁC CÂN Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa, tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. -Bài tập về nhà: 46, 47(hình 116), 48/ 127 sgk. - Xem trước “Luyện tập” trang 127,128. HD
- BÀI HỌC KẾT THÚC ° - Cảm ơn quý thầy cô đến dự giờ thăm lớp. - Chúc quý thầy , cô mạnh khỏe. - Cảm ơn học sinh lớp 7/2.