Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 39: Khái niệm hai tam giác đồng dạng. Luyện tập

pptx 16 trang buihaixuan21 5630
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 39: Khái niệm hai tam giác đồng dạng. Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hinh_hoc_lop_8_tiet_39_khai_niem_hai_tam_giac_dong.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 39: Khái niệm hai tam giác đồng dạng. Luyện tập

  1. Tiết 39 KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG – LUYỆN TẬP
  2. Em có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các hình dưới đây?
  3. C' A' B' H2 H4 H6 C A B H1 H3 H5
  4. 1. Tam giác đồng dạng: a) Định nghĩa: ?1 Cho ∆ABC và ∆A’B’C’ (h.29). A A’ 4 5 2 2,5 B C B’ C’ 6 3 Ø Nhìn vào hình vẽ hãy viết các cặp góc bằng nhau?
  5. ?1 Cho ∆ABC và ∆A’B’C’ (h.29). A A’ 4 5 2 2,5 B C B C 6 3 ’ ’ Ø Nhìn vào hình vẽ hãy viết các cặp góc (1)bằng nhau? (2) Từ (1) và (2) suy ra: ∆A’B’C’ đồng dạng với ∆ABC
  6. Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC khi nào?
  7. b) Tính chất: ?2 1) Nếu ΔA’B’C’= ΔABC thì ∆A’B’C’ ? s ∆ABC. Tỉ số đồng dạng là 1.? ?
  8. b) Tính chất: Tính chất 1: Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó. s Tính chất 2: Nếu ∆A’B’C’ ∆ABC thì ∆ABC s ∆A’B’C’ . s Tính chất 3: Nếu ∆A’B’C’ ∆A’’B’’C’’ và ∆A’’B’’C’’ s ∆ABC￿ thì ∆A’B’C’￿￿￿￿￿s ∆ABC. ,
  9. Bài tập Bài 23 (sgk.71) Trong hai mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng? Mệnh đề nào sai? a) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau. (Đúng) b) Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau. (Sai)
  10. Bài 2. Chọn đáp án đúng: A Cho ∆ ABC cã MN // AC ta cã: M A. ∆ BMN ∆ BCA ∆ ∆ B. ABC MBN B N C C. ∆ BMN ∆ ABC ∆ABC ∆MBN D. ∆ ABC ∆ MNB
  11. 2. Định lí: ?3 Cho tam giác ABC. Kẻ đường thẳng a song song với cạnh BC và cắt hai cạnh AB, AC theo thứ tự tại M và N. Hai tam giác AMN và ABC có các góc và các cạnh tương ứng như thế nào? Hướng dẫn tóm tắt: A ∆AMN và ∆ABC có: M N a  chung; B C Hệ quả của định lí Ta-lét: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song=> song∆AMN với cạnh s ∆ABC còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.
  12. Định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho. A ∆ABC GT M N a MN//BC (M∊AB; N ∊AC) KL ∆AMN ￿￿￿￿￿￿￿s ∆ABC B C
  13. Chú ý: Định lí cũng đúng cho trường hợp đường thẳng a cắt phần kéo dài hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại. N M a A A B C a M N B C Hình a Hình b
  14. Giải: (1) (2) Từ (1) và (2) ta có:
  15. Hướng dẫn: - Xét ∆ABC có MN//BC nên: ∆AMN ∆ABC (1) - Xét ∆ABC có ML//AC nên: ∆MBL ￿∆ABC (2) - Từ (1) và (2) suy ra: ∆AMN ￿￿￿￿￿∆MBL
  16. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Học thuộc định nghĩa, tính chất, định lí trong bài học hôm nay. + Xem lại các bài tập đã chữa. + Làm tiếp các bài tập 26, 27, 28 (sgk.72).