Bài giảng môn Đại số Khối 8 - Chương 4, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Đại số Khối 8 - Chương 4, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_dai_so_khoi_8_chuong_4_bai_4_bat_phuong_trinh.ppt
Nội dung text: Bài giảng môn Đại số Khối 8 - Chương 4, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Câu 1: Nối mỗi bất phương trình ở cột trái với biểu diễn tập nghiệm ở cột phải để được đáp án đúng? Bất phương trình Biểu diễn tập nghiệm 1) 2) 3) 4)
- ax + b = 0
- Định nghĩa: Bất phương trình có dạng ax + b 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- ?1 Trong các bất phương trình sau, hãy cho biết bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn. Bất phương trình bậc nhất một ẩn với hệ số a =2,b = - 3 Bất phương trình bậc nhất một ẩn với hệ số a = 5,b = -15
- Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó. ?2. Giải các bất phương trình sau a) x + 3 -3x - 5
- Khi nhân hai vế của bất đẳng thức với cùng một số khác 0, ta phải: - Giữ. . . .nguyên . . . . . chiều của bất đẳng thức nếu số đó dương; - Đổi chiều bất đẳng thức nếu số đó âm. Hãy phát biểu quy tắc với bất phương trình?
- Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: - Giữ nguyên chiều của bất phương trình nếu số đó dương; - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
- a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: - Giữ nguyên chiều của bất phương trình nếu số đó dương; - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
- ?3. Giải các bất phương trình sau
- ?4. Giải thích sự tương đương
- ?4. Giải thích sự tương đương C2. Cộng hai vế bất phương C2. Nhân hai vế bất phương trình với (-5) ta có: trình với (- 3/2) ta có: Vậy hai BPT trên tương đương. Vậy hai BPT trên tương đương.
- ?4. Giải thích sự tương đương C2. Cộng hai vế bất phương C2. Nhân hai vế bất phương trình với (-5) ta có: trình với (- 3/2) ta có: Vậy hai BPT trên tương đương. Vậy hai BPT trên tương đương.
- KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm chắc lí thuyết toàn bài. - Làm các bài tập 19, 20, 21 sgk trang 47. - Xem trước phần 3 và 4 của bài này tiết sau học.
- • Biển báo tốc độ tôí đa cho phép là 40km/h cho ta tập nghiệm về bất phương trình nào?
- • Biển báo tốc độ tôí đa cho phép là 40km/h cho ta tập nghiệm về bất phương trình: x ≤ 40
- Tập nghiệm của bất phương trình thể hiện câu "nồng độ cồn vượt quá 0,25 " là: x > 0,25
- Điều khiển xe trên đường mà trong hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở sẽ bị phạt tiền. Em hãy viết tập nghiệm của bất phương trình thể hiện câu "nồng độ cồn vượt quá 0,25 "
- Bài tập 1 Trong bài toán sau, hãy chỉ rõ đã vận dụng quy tắc biến đổi nào để giải bất phương trình 2x > 5x -6 2x - 5x > - 6(Chuyển vế 5x và đổi dấu thành – 5x) - 3x > - 6 1 x < 2 (Nhân hai vế với - và đổi chiều) 3 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
- Tập nghiệm của bất phương trình là:
- TRÒ CHƠI – NHÓM HỌC GIỎI Nội dung trò chơi: Hãy ghép các số, chữ và các dấu phép toán kèm theo sao cho được một bất phương trình bậc nhất một ẩn có tập nghiệm { x | x > 4 }. Đội nào ghép được nhiều đáp án đúng và nhanh nhất là đội chiến thắng. 3 ; - ; > ; 7 ; 1 ; + ; x