Bài giảng môn Đại số Lớp 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn

ppt 29 trang buihaixuan21 3230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Đại số Lớp 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dai_so_lop_7_tiet_13_so_thap_phan_huu_han_so_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Đại số Lớp 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn

  1. Qua nội dung tiếp theo VÒNG QUAY MAY MẮN DÀNH CHO KIỂM TRA BÀI CŨ Sản phẩm của TRỢ GIẢNG Người thiết kế : Vo Van Xin Em youtube.com/trogiang
  2. TRÒ CHƠI AI LÀ TRIỆU PHÚ ĐIỂM?
  3. Câu hỏi 1: Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:  A. 2, 3, 5, 7  B. 2, 3, 5, 7, 9  C. 1, 3, 5, 7, 9  D. Cả 3 đ/án trên đều sai
  4. Câu hỏi 2: Số chỉ có ước nguyên tố là 2 hoặc 5 là: 2  A. 25 = 5  B. 16 = 24  C. 10 = 2.5  D. Cả 3 đ/an trên đều đúng
  5. Câu hỏi 3: Số có ước nguyên tố khác 2 và 5 là:  A. 30 = 2 . 3 . 5  B. 14 = 2 . 7  C. 15 = 3 . 5  D. Cả 3 đ/án trên đều đúng
  6. Câu hỏi 4: Số thập phân là:  A. 30  B. 14  C. 3,7  D. Cả 3 đáp án trên đều sai
  7. Câu hỏi 5: Phân số 3 được viết dưới dạng số thập phân là: 20  A. 0,14  B. 0,15  C. 0,16  D. Cả 3 đáp án đều sai
  8. 1 Câu hỏi 6 : Phân số được viết dưới dạng số thập phân là: 9  A. 0,1  B. 0,11  C. 0,11111 .  D. 0,9
  9. Thế nào là số hữu tỉ? ? Số 0, 323232 có phải là số hữu tỉ không?
  10. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn Một phân số như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Luyện tập – Vận dụng
  11. 1, Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn: Ví dụ 1: Viết các phân số 3 37 dưới dạng số 20 ; 25 thập phân.
  12. 1, Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn: 5 Ví dụ 2: Viết phân số dưới dạng số thập phân. 12
  13. 1, Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn: Viết các phân số 1 -17 dưới dạng số thập phân 9 ; 11 và chỉ ra chu kì của nó.
  14. 2. Nhận xét: 3 3 • Nếu một phân số tối giản với = = 0,15 20 22.5 mẫu dương mà mẫu không có 37 37 ước nguyên tố khác 2 và 5 thì = = 1,48 phân số đó viết được dưới dạng 25 52 số thập phân hữu hạn. -7 -7 = = -0,14 50 2.52 5 5 = = 0,41(6) •Nếu một phân số tối giản với 2 12 2 .3 mẫu dương mà mẫu có ước 1 7 nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số = = 0,(1) 9 32 đó viết được dưới dạng số thập -17 = - 0,(54) phân vô hạn tuần hoàn. 11
  15. 2. Nhận xét: • Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. • Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
  16. - 6 Ví dụ 1: Phân số viết được dưới dạng số thập 75 phân hữu hạn không? Vì sao? - 6 Phân số 75 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì: - 6 - 2 + = là phân số tối giản. 75 25 + Mẫu 25 = 52 không có ước nguyên tố khác 2 và 5. - 6 -2 Ta có = = -0,08 75 25
  17. 7 Ví dụ 2: Phân số 30 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn không? Vì sao? 7 Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô 30 hạn tuần hoàn vì: 7 + là phân số tối giản. 30 + Mẫu 30 = 2.3.5 có ước nguyên tố khác 2 và 5. 7 Ta có = 0,2333 = 0,2(3) 30
  18. Trong các phân số sau đây phân số nào viết được ? dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuân hoàn? Viết dạng thập phân của các phân số đó. 1 -5 13 -17 11 7 ; ; ; ; ; 4 6 50 125 45 14
  19. Trong các phân số sau đây phân số nào viết được ? dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuân hoàn? Viết dạng thập phân của các phân số đó. 1 -5 13 -17 11 7 ; ; ; ; ; 4 6 50 125 45 14 Giải Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: 1 13 -17 7 1 ; ; ; = 4 50 125 14 2 Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là: -5 11 ; 6 45
  20. Dạng thập phân của các phân số: 1 13 = 0,25 = 0,26 4 50 -17 7 1 = -0,136 = = 0,5 125 14 2 -5 11 =-0,8(3) = 0,2(4) 6 45 Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ.
  21. Ví dụ: 1 0,(4) = 0,(1).4 = . 4 = 4 9 9 Mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là 1 số hữu tỉ. Số 0, 323232 có phải là số hữu tỉ không?
  22. Bài 67 SGK trg34 3 Cho A = 2. Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền mấy số như vậy? Giải Có thể điền được 3 số: 3 3 A = = 2. 2 4 3 1 A = = 2. 3 2 3 3 A = = 2. 5 10
  23. Nhận biết một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn: • Viết phân số dưới dạng phân số tối giản với mẫu dương. • Phân tích mẫu dương đó ra thừa số nguyên tố • Nếu mẫu này không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dạng số thập phân hữu hạn. Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phận vô hạn tuần hoàn.
  24. CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT Cách chuyển một số thập phân vô hạn tuần hoàn thành phân số
  25. Công thức a1a2 an 0,(a1a2 an ) = 99 9 n b1b2 bk a1a2 an −b1b2 bk 0,b1b2 bk (a1a2 an ) = 99 900 0 n k 38 318 − 3 315 7 Ví dụ: 0,(38)= ; 0,3(18)= = = 99 990 990 22
  26. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. - Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân - Bài về nhà 65, 66, 68, 70, 71 SGK trg 34, 35.
  27. Xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo cùng các em học sinh
  28. Bài tập 65/SGK /34 Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó: 3 − 7 13 −13 ; ; ; 8 5 20 125 Giải Các phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì các phân số đó tối giản, có mẫu dương và mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5. 3 − 7 = 0,375 ; = −1,4 8 5
  29. Bài tập 65/SGK /34 Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó: 1 − 5 4 − 7 ; ; ; 6 11 9 18 Giải Các phân số trên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì các phân số đó tối giản, có mẫu dương và mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5. 1 − 5 = 0,1(6) ; = −0,(45) 6 11