Bài giảng môn Đại số Lớp 8 - Tiết 60: Bất phương trình một ẩn

ppt 27 trang buihaixuan21 6310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Đại số Lớp 8 - Tiết 60: Bất phương trình một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dai_so_lop_8_tiet_60_bat_phuong_trinh_mot_an.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Đại số Lớp 8 - Tiết 60: Bất phương trình một ẩn

  1. Các hình ảnh sau cho ta tập nghiệm về bất phương x trình 25 nào?
  2. Tốc độ tối đa là 40km/h x 40
  3. Tốc độ tối thiểu là 30km/h x ≥ 30
  4. Đắm đị do chở quá tải làm 42 người chết đuối (Quảng Bình – Sáng 30 tết năm 2008)
  5. (Cần Thơ ) - 4 xe máy rớt xuống sơng - 2 người bị thương nặng - Giao thơng ùn tắc
  6. Theo thống kê của Ủy ban An tồn giao thơng quốc gia từ ngày 16/12/ 2017 đến ngày 15/6/2018 cả nước xảy ra gần 9.000 vụ tai nạn giao thơng, làm chết 4.103 người, bị thương 7.027 người Như vậy trung bình cứ 1 giờ cĩ 1 người chết và 2 người bị thương do tai nạn giao thơng.
  7. Hãy chọn đáp án mà em cho là đúng 1. A là tập hợp các số nhỏ hơn 3 a) A = { x | x 3 } 2. Số a lớn hơn số 5, khi biểu diễn trên trục số thì: a) a nằm bên trái so với 5 b) a nằm bên phải so với 5 3. Cho hai số dương a, b và a < b. Cách biểu diễn đúng trên trục số là: a) b)
  8. Phương trình một ẩn cĩ dạng A(x) = B(x) Với A(x) là vế trái, B(x) là vế phải A(x) <> B(x) Bất phương trình một ẩn.
  9. TIẾT 60 BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
  10. Tiết 60: BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN I. Mở đầu • Bài tốn: Bạn Nam cĩ 25 000 đồng. Nam muốn mua một cái bút giá 4 000 đồng và một số quyển vở loại 2 200 đồng một quyển. Tính số quyển vở mà bạn Nam cĩ thể mua được. • Nếu kí hiệu số vở mà bạn Nam mua được là x thì x phải thoả mãn hệ thức 2200x + 4000 25 000 • Khi đĩ ta nĩi hệ thức : 2200x + 4000 25 000 là một bất phương trình với ẩn x
  11. Trong bất phương trình: 2200x + 4000 25000 (1) là vế trái là vế phải Thay x = 9 ta được 2200.9 + 4000 25000 Đúng Ta nĩi23800 x = 9 là một nghiệm của bất phương trình Thay x = 10 ta được 2200.10 + 4000 25000 Sai Ta nĩi x26000 = 10 khơng là nghiệm của bất ph/trình
  12. ?1 a. Hãy cho biết vế trái, vế phải của bất phương trình vế trái vế phải b.Chứng tỏ các số 3; 4; 5 đều là nghiệm cịn số 6 khơng phải là nghiệm của bất phương trình trên.
  13. b.Chứng tỏ số 3 là nghiệm của bất phương trình . Thay x = vào ta được
  14. b.Chứng tỏ số 4 là nghiệm của bất phương trình Thay x = vào ta được
  15. b.Chứng tỏ số 5 là nghiệm của bất phương trình trên. Thay x = vào ta được
  16. b.Chứng tỏ số 6 khơng phải là nghiệm của bất phương trình Thay x = vào ta được
  17. 2. Tập nghiệm của bất phương trình : _ Tập hợp tất cả các nghiệm của bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình _ Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó. a) Ví dụ 1 : Tập nghiệm của bất phương trình x > 3 là tập hợp các số lớn hơn 3, hay ta có tập hợp Ta biểu diễn tập hợp này trên trục số như sau: x > 3 0 3 Trong hình vẽ trên , gạch bỏ tất cả các giá trị bên trái điểm 3 kể cả điểm 3
  18. 2. Tập nghiệm của bất phương trình : a) Ví dụ 1 : b) Ví dụ 2 : Bất phương trình x 7 có tập nghiệm là tập hợp các số nhỏ hơn hoặc bằng 7, tức là tập hợp 0 7 Trong hình vẽ trên , gạch bỏ tất cả các giá trị bên phải điểm 7 nhưng điểm 7 được giữ lại ?3 Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x -2 trên trục số ?4 Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x < 4 trên trục số
  19. 2. Tập nghiệm của bất phương trình : ?3 Bất phương trình x -2 có tập nghiệm -2 0 ?4 Bất phương trình x < 4 có tập nghiệm 0 4
  20. Hình vẽ sau đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào. 0 0 a) 6 b) 2 x ≤ 6 x > 2 0 d) 0 c) 5 – 1 x ≥ 5 x < – 1
  21. TẬP NGHIỆM VÀ BIỂU DIỄN TẬP NGHIỆM CỦA BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bất phương Biểu diễn tập nghiệm trên Tập nghiệm trình trục số x a a x a a
  22. 2. Tập nghiệm của bất phương trình : a) Ví dụ 1 : Tập nghiệm của bất phương trình x > 3 là tập hợp các số lớn hơn 3, hay ta có tập hợp 0 3 Hãy cho biết tập nghiệm của bất phương trình x > 3, bất phương trình 3 3 là tập nghiệm của bất phương trình 3 3 và 3 3} =>Ta nĩi hai bất phương trình trên tương đương và dùng kí hiệu “ ” để chỉ sự tương đương đĩ • Ví dụ: x > 3  3< x
  23. 3. Bất phương trình tương đương : Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương. Ký hiệu: Ví dụ : 3 3
  24. Hướng dẫn về nhà : -Học thuộc định nghĩa bất phương trình, nắm vững cách biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình lên trục số. -BTVN : 16ad,18 sgk/43; 32,35 sbt/44 -Chuẩn bị bài “Bất phương trình bậc nhất một ẩn”