Bài giảng môn Địa lí Lớp 9 - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

ppt 25 trang thanhhien97 6002
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 9 - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_lop_9_bai_2_dan_so_va_gia_tang_dan_so.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Địa lí Lớp 9 - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

  1. Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô và các em học sinh
  2. Thø 7 ngµy 12 th¸ng 9 n¨m 2020 Tiết 2- bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ.
  3. I. Số dân Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnhDân thổ số lànhất gì ? định, được tính ở một thời điểm cụ thể
  4. Nêu số dân của nước ta? - Năm 2002? - Năm 2015? - Năm 2017?
  5. I. Số dân - Năm 2002: 79.7 triệu người - Năm 2015 : 91,7 triệu người. - Theo thống kê dân số thế giới tính đến ngày 16/01/2017, dân số Việt Nam có 94,970,597 người. - Việt Nam là nước đông dân (Đứng thứ 3 Đông Nam Á và 14 thế giới). Diện tích đứng thứ 58 TG II. Gia tăng dân số
  6. Nhận xét về tình hình dân số nước ta qua các năm ? Giai đoạn nào tăngNhận Dânnhanh xét số tỉ?nước Tănglệ gia ta chậmtăng tăng tự ?nhanh nhiên liên qua tục các . năm ? Tăng+ nhanh Tăng nhanhtừ 1954 1954 – 1960,-1999 sau đó giảm, giảm nhất 1979-2003 + Tăng chậm 1999- 2003 tăng
  7. Quan- Quy sát mô biểu dân đồ sốtrên nước , giải ta thíchlớn. vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng- Cơ dâncấu sốdân vẫn số tăngnước nhanh? ta trẻ, các nhóm tuổi trẻ có tỉ trọng cao, do đó lứa tuổi sinh đẻ và "tiềm năng sinh đẻ" còn cao.
  8. I. Số dân - Năm 2015 : 91,7 triệu người. - Việt Nam là nước đông dân (Đứng thứ 3 Đông Nam Á và 14 thế giới) II. Gia tăng dân số - Dân số nước ta tăng nhanh, cuối những năm 50 có hiện tượng bùng nổ dân số. - Hiện nay tốc độ gia tăng dân số có xu hướng giảm (tuy nhiên vẫn tăng 1 triệu người/năm).
  9. Nguồn lao động dồi dào. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn. Lợi ích của một nước có dân số đông là gì?
  10. *Thảo luận nhóm:(3 phút) - 1: Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì đối với phát triển kinh tế? - 2: Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì đối với xã hội? - 3: Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì đối với môi trường?
  11. Hậu quả gia tăng dân số Kinh tế Xã hội Môi trường -Lao động việc - Giáo dục, y tế, - Cạn kiệt tài nguyên: làm gặp khó khăn chăm sóc sức khỏa đốt rừng làm nương -Tốc độ phát triển gặp nhiều khó rẫy, khai thác khoáng kinh tế chậm khăn sản, nguồn lợi thủy -Tiêu dùng nhiều, - Thu nhập thấp hải sản quá mức tích lũy ít - Ô nhiễm môi trường
  12. I. Số dân - Năm 2015 : 91,7 triệu người. - Việt Nam là nước đông dân (Đứng thứ 3 Đông Nam Á và 14 thế giới) II. Gia tăng dân số - Dân số nước ta tăng nhanh, cuối những năm 50 có hiện tượng bùng nổ dân số. - Hiện nay tốc độ gia tăng dân số có xu hướng giảm (tuy nhiên vẫn tăng 1 triệu người/năm). - Nguyên nhân: Do số dân đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều, quan niệm phong kiến. - Hậu quả: gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, kinh tế-xã hội
  13. Bảng 2.1. Tỉ lệ tăng tự niên của dân số ở các vùng năm 1999 Các vùng Gia tăng dân số tự nhiên năm 1999 (% ) Cả nước 1,43 Thành thị 1,12 1. Trung du & MN Bắc Bộ + Tây Bắc 2,19 + Đông Bắc 1,3 2. Đồng bằng sông Hồng 1,11 3. Bắc Trung Bộ 1,47 4. DH Nam Trung Bộ 1,46 5. Tây Nguyên 2,11 6. Đông Nam Bộ 1,37 7. ĐB sông cửu Long 1,39 Quan sát bảng trên, nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giữa các vùng?
  14. I. Số dân - Năm 2015 : 91,7 triệu người. - Việt Nam là nước đông dân (Đứng thứ 3 Đông Nam Á và 14 thế giới) II. Gia tăng dân số - Dân số nước ta tăng nhanh, cuối những năm 50 có hiện tượng bùng nổ dân số. - Hiện nay tốc độ gia tăng dân số có xu hướng giảm (tuy nhiên vẫn tăng 1 triệu người/năm). - Nguyên nhân: Do số dân đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều, quan niệm phong kiến. - Hậu quả: gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, kinh tế-xã hội - Tỉ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các vùng.
  15. I. Số dân II. Gia tăng dân số III. Cơ cấu dân số.
  16. Bảng 2.2: cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam % Nhóm Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999 tuổi Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ 0-14 21,8 42,5 20,7 20,1 39 18,9 17,4 33,5 16,1 9% 15-59 23,8 50,4 26,6 25,653,8 28,2 28,4 58,4 30,0 8% 60 trở lên 2,9 7,1 4,2 3,0 7,2 4,2 3,4 8,1 4,7 1% Tổng số 48,5 51,5 48,7 51,3 49,2 50,8 Nam < Nữ 3% Nam < Nữ 2,6% Nam < Nữ 1,6% Từ bảng 2.2, nhận xét tỉ lệ 2 nhóm tuổi nam, nữ thời kì 1979-1999? Cho biết cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 - 1999?
  17. Tỉ Tỉsố sốgiới giới tính tính thay của đổi nước do ta Cho nhữngbiếthiện tỉ số nguyênnay giới như tính nhân thế là nào gìnào ? ? ?
  18. I. Số dân II. Gia tăng dân số III. Cơ cấu dân số. a. Theo giới tính : - Tỉ số giới tính là số nam so với 100 nữ. - Tỉ số giới tính đang dần mất cân đối (hiện nay 115 nam/100 nữ).
  19. 60 tuổi trở lên Năm 2005 so với 1999, nhóm 0-14 tuổi giảm 6,5%, nhóm 15-59 tuổi tăng 5,6% và nhóm 60 tuổi trở lên tăng 0,9%
  20. Theo độ tuổi nước ta được coi là có kết cấu dân số như thế nào ?
  21. I. Số dân II. Gia tăng dân số III. Cơ cấu dân số. a. Theo giới tính : - Tỉ số giới tính là số nam so với 100 nữ. - Tỉ số giới tính đang dần mất cân đối (hiện nay 115 nam/100 nữ). b. Theo độ tuổi : Cơ cấu dân số trẻ và đang có sự biến đổi nhanh chóng từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già: - Tỉ trọng từ 0-14 tuổi giảm dần. - Tỉ trọng từ 15-59 và 60 tuổi trở lên tăng dần.
  22. Củng cố Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979-1999. Đơn vị tính %o Năm 1979 1999 Tỉ suất sinh 32,2 19,9 Tỉ suất tử 7,2 5,6 a. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm và nêu nhận xét? b. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979-1999?
  23. a.Tính tỉ lệ tăng tự nhiên Tỉ lệ sinh ( %o) - tỉ lệ tử( %o) = (%) 10
  24. (%) b. Vẽ biểu đồ 32,5 19,9 tỉ lệ tăng tự nhiên 7,2 5,5 1979 1999 (Năm) Tỉ lệ sinh tỉ lệ tử tỉ lệ tăng tự nhiên Biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thời kì 1979-1999