Bài giảng môn học Vật lí Lớp 10 - Phần I: Cơ học - Chương I: Động học chất điểm - Bài 1: Chuyển động cơ

ppt 33 trang thanhhien97 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Vật lí Lớp 10 - Phần I: Cơ học - Chương I: Động học chất điểm - Bài 1: Chuyển động cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoc_vat_li_lop_10_phan_i_co_hoc_chuong_i_dong.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn học Vật lí Lớp 10 - Phần I: Cơ học - Chương I: Động học chất điểm - Bài 1: Chuyển động cơ

  1. CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
  2. I. CHUYỂN ĐỘNG CƠ. Quan sát và cho biết CHẤT ĐIỂM vật nào chuyển động? 1. Chuyển động cơ - Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí(dời chỗ) của vật đó so với vật khác theo thời gian.
  3. Hãy cho biết người ngồi trong xe có chuyển động không? Nhận xét
  4. Chú ý: Chuyển động cơ có tính tương đối (phụ thuộc vào vật mốc)
  5. Những vật nào sau đây có thể xem là chất điểm?
  6. Một viên bi chuyển động trên mặt phẳng nghiêng
  7. Trái Đất
  8. Trái Đất trong chuyển động tự xoay
  9. Trái Đất trên quỹ đạo quay xung quanh Mặt Trời
  10. Một chiếc xe ô tô đang chạy trên đường
  11. Một chiếc xe ô tô đang chạy trên đường
  12. • Mặt Trăng trên quỹ đạo xung quanh Trái Đất
  13. Câu C1 - SGK a) Bán kính biểu diễn của trái đất là: 7,5 d = .12000=0,0006(cm) td 150000000 Bán kính biểu diễn của mặt trời là: 7,5 d = .1400000=0,07(cm) mt 150000000 b)Chiều dài đường đi là: S=2 .r=2. .7,5=47,1(cm) Chiều dài đường đi gấp 78500 lần kích thước của trái đất. Có thể coi trái đất là chất điểm trong hệ mặt trời.
  14. Hà Nội 2. Chất điểm. - Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với khoảng cách mà ta xét.) - Khi một vật được coi là chất Hải Phòng điểm thì khối lượng của vật được coi như tập trung tại chất 4m điểm đó
  15. 3. Quỹ đạo. Hà Nội - Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định. Đường đó gọi là quỹ đạo của chuyển động. Hải Phòng
  16. Hình ảnh trên cho ta biết điều gì?
  17. Vật mốc
  18. C2. Có thể lấy vật nào làm mốc để xác định vị trí một chiếc tàu thủy đang chạy trên sông? Có thể chọn cây bên bờ sông, bến đò, một cây cầu làm vật mốc
  19. Làm thế nào để xác định được vị trí của ô tô tại M M
  20. II. CÁCH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA VẬT TRONG KHÔNG GIAN. 1. Vật làm mốc và thước đo Hình ảnh trên cho ta biết điều gì?
  21. Làm thế nào để xác định được vị trí của ô tô tại M M O x X = OM
  22. II . Xác định vị trí của một chất điểm 1. Vật làm mốc và thước đo X X0 t x = OM Vậy: Để xác định vị trí của một chất điểm, người ta chọn một vật làm mốc, gắn vào đó một hệ tọa độ, vị trí của chất điểm được xác định bằng tọa độ của nó trong hệ tọa độ này. - Vật làm mốc là vật cố định không thay đổi vị trí theo thời gian. Thường chọn làm gốc tọa độ. - Thước đo dùng để đo chiều dài đoạn đường từ mốc đến vật.
  23. 3. Hệ tọa độ. a) Hệ tọa độ 1 trục. (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường thẳng) O x b) Hệ tọa độ 2 trục.(sử dụng khi vật chuyển động trên một đường cong trong một mặt phẳng) c) Hệ tọa độ 3 trục. y z M yM zM M O xM x O yM y xM Trả lời câu C3. x
  24. Trả lời câu C3. AB=a=5m y AD=b=4m. D C M=? b M Giải: 2 a5 xM = = =2,5 A B 22 O a x b4 y = = =2 2 M 22 M=(2,5,2)
  25. IV. HỆ QUY CHIẾU Hệ gồm: -Vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc -Một mốc thời gian và một đồng hồ.
  26. Phân biệt hệ tọa độ và hệ quy chiếu • Hệ tọa độ: – Cho ta biết được tọa độ (vị trí) của một vật. – Gồm một gốc tọa độ và các trục tọa độ. • Hệ quy chiếu: – Bao gồm 1 hệ tọa độ gắn với vật mốc => Cho ta biết được tọa độ của vật so với vật mốc. – Cộng thêm một mốc thời gian và đồng hồ => cho ta biết được thêm thời gian của chuyển động
  27. BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 1: Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm? A. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó. B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau. C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước. D. Giọt nước mưa lúc đang rơi
  28. Câu 2: Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị trí của một máy bay đang bay đường dài? A. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t=0 là lúc máy bay cất cánh. B. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t=0 là 0 giờ quốc tế. C. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t=0 là lúc máy bay cất cánh. D. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t=0 là 0 giờ quốc tế.
  29. Câu 3: Để xác định vị trí của một tàu biển giữa đại dương, người ta dùng những tọa độ nào? Trả lời: Ta sử dụng kinh độ và vĩ độ địa lí.
  30. III. CÁCH XÁC ĐỊNH THỜI GIAN TRONG CHUYỂN ĐỘNG. 1. Mốc thời gian và đồng hồ. - Mốc thời gian là thời điểm ta bắt đầu đo thời gian - Để đo khoảng thời gian trôi đi ta dùng đồng hồ. 2. Thời điểm và thời gian. - Thời điểm là trị số chỉ một lúc nào đó theo mốc thời gian và theo đơn vị thời gian đã chọn. - Thời gian là khoảng thời gian trôi đi giữa hai thời điểm - Nếu lấy mốc thời gian là thời điểm vật bắt đầu chuyển động thì số chỉ của thời điểm sẽ trùng với số đo khoảng thời gian đã trôi qua kể từ mốc thời gian
  31. BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 1: Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm? A. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó. B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau. C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước. D. Giọt nước mưa lúc đang rơi
  32. Câu 2: Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị trí của một máy bay đang bay đường dài? A. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t=0 là lúc máy bay cất cánh. B. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t=0 là 0 giờ quốc tế. C. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t=0 là lúc máy bay cất cánh. D. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t=0 là 0 giờ quốc tế.
  33. Câu 3: Để xác định vị trí của một tàu biển giữa đại dương, người ta dùng những tọa độ nào? Trả lời: Ta sử dụng kinh độ và vĩ độ địa lí.