Bài giảng môn Toán Lớp 3 - Phép chia hết và phép chia có dư - Nguyễn Kim Xuân

ppt 7 trang thanhhien97 3110
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 3 - Phép chia hết và phép chia có dư - Nguyễn Kim Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_toan_lop_3_phep_chia_het_va_phep_chia_co_du_ng.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Toán Lớp 3 - Phép chia hết và phép chia có dư - Nguyễn Kim Xuân

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN HOÀNG MAI TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI KIM Phép chia hết và phép chia có dư
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Đặt tính rồi tính: 54 : 6 96 : 3
  3. Bài toán: Có 8 chấm tròn, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn? 8 2 • 8 chia 2 được 4, viết 4. 8 4 • 4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0. 0 Ta nói : 8 : 2 là phép chia hết. Ta viết : 8 : 2 = 4 Đọc là : Tám chia hai bằng bốn.
  4. Bài toán: Có 9 chấm tròn, chia thành 2 nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn? 9 2 • 9 chia 2 được 4, viết 4. 8 4 • 4 nhân 2 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1. 1 Ta nói : 9 : 2 là phép chia có dư, 1 là số dư. Ta viết : 9 : 2 = 4 (dư 1) Đọc là : Chín chia hai bằng bốn, dư một. Chú ý: Số dư bé hơn số chia
  5. 2. Đ – S ? a) 32 4 b) 30 6 32 8 24 4 0 6 c) 48 6 d) 20 3 48 8 15 5 0 5
  6. Cách chơi: Trò chơi được chia làm 2 đội. Mỗi đội chơi gồm 5 bạn. Mỗi bạn lần lượt ghi lên bảng 1 phép chia hết và 1 phép chia có dư. Đội nào mà 5 bạn hoàn thành xong trước và viết đúng phép chia theo yêu cầu thì đội đó chiến thắng. Luật chơi: Bạn thứ nhất viết xong 2 phép tính chia rồi chạy xuống chuyển phấn cho bạn kế tiếp để viết. Bạn viết sau không được viết phép tính chia mà bạn trước đã viết. Phép tính chia được viết các chữ số phải rõ ràng.