Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 99: Liệt kê

ppt 28 trang Hải Phong 19/07/2023 1150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 99: Liệt kê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_99_liet_ke.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 99: Liệt kê

  1. chµo mõng QUÝ thÇy c« vÒ dù giỜ líp 7A
  2. A. KHỞI ĐỘNG
  3. Hãy cho biết trong chương trình Ngữ văn lớp 6 , lớp 7 các em đã học các phép tu từ nào? - Nhân hóa - So sánh - Ẩn dụ - Hoán dụ - Chơi chữ - Điệp ngữ
  4. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  5. 1. Thế nào là liệt kê? Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt. - trầu vàng, cau đậu, rễ tía Từ cùng loại -> Danh từ - ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông - bát yến hấp đường phèn - tráp đồi mồi chữ nhật - ống thuốc bạc Cụm từ cùng loại -> Cụm DT - đồng hồ vàng - dao chuôi ngà - ống vôi chạm
  6. - Cấu tạo: Các từ hay cụm từ cùng loại, có kết cấu tương tự nhau, sắp xếp nối tiếp nhau. - Ý nghĩa: Cùng chỉ về các đồ vật xa xỉ được bày biện xung quanh quan phủ. - Tác dụng: Làm nổi bật sự xa hoa và thói ăn chơi hưởng lạc của viên quan phủ. Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng? loạiQua đểtìm diễnhiểu vítả dụ, được em đầy đủ hơn, hiểu như thế nào là phép sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của liệt kê? thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
  7. VẬN DỤNG: TÌM PHÉP LIỆT KÊ TRONG CÁC VÍ DỤ SAU: 1. Người ta đi cấy lấy công Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề Trông trời, trông đất, trông mây Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm. 2. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp.
  8. 2. Các kiểu liệt kê ?: a. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập. b. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. => Xét về cấu tạo: - Câu a: Giữa cácXét bộ phận về cấuliệt kê tạo không, phép có quan hệ từ mà nó được sắp xếp theoliệt một kê trình ở câu tự.-> (a) Liệt có kê gìkhông theo từng cặp. - Câu b: Giữa các bộ khácphận liệt câu kê có(b)? quan hệ từ “và”, các bộ phận liệt kê tạo thành từng cặp sóng đôi. -> Liệt kê theo từng cặp
  9. Ví dụ : a. Tre , nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng. -> Các từ liệt kê có thể thay đổi vị trí, thứ tự. b. Tiếng Việt của chúng ta phản ánh sự hình thành và trưởng thành của xã hội Việt Nam và của dân tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình , họ hàng, làng xóm và của tập thể lớn là dân tộc, quốc gia. -> Các từ liệt kê không thể thay đổi vị trí, thứ tự. => Xét về ý nghĩa: Xét về ý nghĩa, các - Câu a: Tre, nứa, trúc, mai, vầu phép liệt kê-> này Liệt cókê khônggì tăng tiến - Câu b: Hình thành và trưởng thành -> Liệt kê tăng tiến Gia đình -> họ hàngkhác -> làng nhau? xóm
  10. CÁC KIỂU LIỆT KÊ Xét theo cấu tạo Xét theo ý nghĩa Liệt kê Liệt kê Liệt kê Liệt kê không theo không tăng tiến theo từng từng cặp tăng tiến cặp
  11. Vận dụng: Cưới nàng anh toan dẫn voi Anh sợ quốc cấm nên voi không bàn Dẫn trâu sợ họ máu hàn Dẫn bò sợ họ nhà nàng co gân Miễn là có thú bốn chân Dẫn con chuột béo mời dân mời làng. * Chú ý: Phép liệt kê tăng tiến cần sắp xếp các thành tố sao cho đúng trình tự tăng dần hoặc lùi dần theo tiêu chí tự chọn.
  12. Bài 1. Trắc nghiệm. 1. Liệt kê là gì? A. Là kể ra hàng loạt sự vật, hiện tượng. B. Là sắp xếp từ, cụm từ nhằm diễn tả sự phong phú của đời sống tư tưởng, tình cảm. C. Là sự sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ, cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. D. Là sự xen kẽ từ, cụm từ nhằm thể hiện ý đồ của người viết. 2. Phép liệt kê có tác dụng gì? A. Diễn tả sự phức tạp, rắc rối của sự vật, hiện tượng B. Diễn tả sự giống nhau của sự vật, hiện tượng. C. Diễn tả sự tương phản của sự vật, hiện tượng. D. Diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của sự vật, hiện tượng.
  13. 3. Xét về mặt nghĩa có mấy kiểu liệt kê? A. 2 kiểu. B. 3 kiểu. C. 4 kiểu 4. Câu tục ngữ “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” sử dụng kiểu liệt kê nào? A. Không tăng tiến, không theo cặp. B. Tăng tiến, theo cặp. C. Không tăng tiến, theo cặp D. Tăng tiến, không theo cặp. 5. Câu “Em rất thích đọc thơ của các tác giả Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hương, Truyện Kiều” sử dụng phép liệt kê đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
  14. 6. Trong đoạn thơ sau, tác giả dùng phép liệt kê không theo cặp và không tăng tiến, đúng hay sai? “Tin vui chiến thắng trăm miền Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biện vui về Vui từ Đồng Tháp, An Khê Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng” (Việt Bắc – Tố Hữu) A. Đúng B. Sai 7. Trong đoạn văn sau, tác giả dùng phép liệt kê theo cặp và tăng tiến, đúng hay sai? “Làng tôi ở trong tầm đại bác của đồn giặc. Chúng nó bắn đã thành lệ, mỗi ngày hai lần. Hoặc sáng sớm và xế chiều, hoặc đứng bóng và xẩm tối, hoặc nửa đêm và trở gà gáy. Hầu hết đạn đại bác đều rơi vào ngọn đồi xà nu cạnh con nước lớn. Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương” (Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành) A. Đúng B. Sai
  15. Bài 2. Xác định, phân loại phép liệt kê. Nêu tác dụng. a, Văn bản: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. - Đoạn 1: Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướpThảo nước .luận nhóm (2’) → Liệt kê tăng tiến, không theo cặp, khẳng định sức mạnh của lòng yêu nước. Nhóm 1: Đoạn 1 - Đoạn 2: Chúng taNhóm có quyền 2:tự hàoĐoạn vì những 2 trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng,Nhóm Bà Triệu, Trần3, 4: Hưng Đoạn Đạo, Lê3 Lợi, Quang Trung, → Liệt kê tăng tiến, không theo cặp, diễn tả lòng tự hào về những trang lịch sử vẻ vang qua tấm gương các vị anh hùng dân tộc. - Đoạn 3: Từ các cụ già tóc bạc quyên ruộng đất cho chính phủ. → Liệt kê không tăng tiến, theo cặp, thể hiện sự đồng tâm, nhất trí của mọi tầng lớp nhân dân đứng lên chống Pháp.
  16. Bài 2. Xác định, phân loại phép liệt kê. Nêu tác dụng. b, Đoạn thơ: Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác mộng Em đã sống lại rồi, em đã sống! Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung Không giết được em, người con gái anh hùng! (Tố Hữu) => Liệt kê tăng tiến (nối tiếp hành động tra tấn của giặc) thể hiện sự tàn bạo, dã man của quân thù và khẳng định sự kiên cường của người con gái Việt Nam.
  17. Bài 3. Đặt câu có sử dụng phép liệt kê. a, Tả một số hoạt động trên sân trường trong giờ ra chơi. Trên sân trường, các bạn học sinh chơi rất nhiều trò chơi như cầu lông, nhảy dây, trốn tìm, đá bóng. b, Nêu cảm xúc của em về hình tượng nhà cách mạng Phan Bội Châu. - Phan Bội Châu là bậc anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân vì độc lập dân tộc. - Phan Bội Châu là bậc chí sĩ yêu nước, kiên trung, bất khuất, sống có lí tưởng, hoài bão. c, Học sinh tự chọn nội dung.
  18. Bài 3 TÌM BÔNG HOA MAY MẮN Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Luật chơi
  19. Luật chơi: Mỗi nhóm lần lượt chọn một b«ng hoa. Có 5 b«ng hoa, đằng sau mỗi b«ng hoa là một câu hỏi tương ứng. *Nếu nhóm chọn trả lời đầy đủ thì được 10 điểm, nếu trả lời sai không được điểm. Thời gian suy nghĩ là 15 giây. *Nếu nhóm chọn trả lời sai thì các nhóm khác dành quyền trả lời (bằng cách giơ tay nhanh). Nếu trả lời đúng được 5 điểm, trả lời sai không được điểm. *Nếu chọn được b«ng hoa may mắn sẽ không phải trả lời câu hỏi mà vẫn được cộng 10 điểm và chọn lại b«ng hoa khác.
  20. Trong ví dụ dưới đây có phép liệt kê không? Xét theo ý nghĩa nó thuộc kiểu liệt kê nào? “Nhất nước.nhì phân, tam cần,tứ giống.” (Tục ngữ) Có,liệt kê tăng tiến. HÕt Thêi gian: 398115141312765421110 giê
  21. Tìm phép liệt kê trong ví dụ dưới đây.Xét về cấu tạo nó thuộc kiểu liệt kê nào? “Ngoài ra còn các điệu lí như:lí con sáo,lí hoài xuân,lí hoài nam.” ( Ca Huế trên sông Hương) Liệt kê không theo cặp:lí con sáo,lí hoài xuân,lí hoài nam. HÕt Thêi gian: 111121314151083962754 giê
  22. Câu nào dưới đây có phép liệt kê? Xét theo ý nghĩa nó thuộc loại liệt kê nào? a.“Phồn hoa thứ nhất Long thành Phố giăng mắc cửi,đường quanh bàn cờ.” b.Làng ta phong cảnh hữu tình Dân cư giang khúc như hình con long.”(Ca dao) Câu có liệt kê là câu a.Nó thuộc kiểu liệt kê tăng tiến. HÕt Thêi gian: 381315141297654211110 giê
  23. BÔNG HOA MAY MẮN
  24. Tìm liệt kê trong các ví dụ dưới đây. a.Điện giật, dùi đâm,dao cắt, lửa nung Không giết được em,người con gái anh hùng. b.Bàn học của Lan thật bề bộn:sách,vở, bút thước nằm lăn lóc khắp nơi. a.Điện giật, dùi đâm,dao cắt, lửa nung b.sách,vở, bút,thước. HÕt Thêi gian: 921111213141087654315 giê
  25. SƠ ĐỒ TƯ DUY
  26. VẬN DỤNG- MỞ RỘNG -Viết một đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn ). Trong đó có sử dụng phép liệt kê. -Hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn bản hành chính.