Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 24: Tình thái từ - Đỗ Thị Minh Thu

ppt 19 trang thanhhien97 3690
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 24: Tình thái từ - Đỗ Thị Minh Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_24_tinh_thai_tu_do_thi_minh_thu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 24: Tình thái từ - Đỗ Thị Minh Thu

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Thế nào là thán từ ? Có mấy loại thán từ? 2. Tìm thán từ và cho biết các thán từ vừa tìm được dùng để làm gì? a. - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. b. - Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi
  2. ĐỊNH HƯỚNG TRẢ LỜI 1. Thán từ : Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Có hai loại thán từ: - Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc : a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi, - Thán từ gọi đáp : này, ơi, vâng, dạ, ừ, 2. Các thán từ có trong câu là: a. - Này Gọi - Vâng Đáp b. - Chao ôi! Bộc lộ cảm xúc
  3. An: Chào cô. Hùng : Em chào cô ạ!
  4. Tiếng Việt. Tiết 24. TÌNH THÁI TỪ I. Chức năng của tình thái từ. 1. Tình thái từ là gì ? a) Ví dụ: Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau và trả lời câu hỏi: a) - Mẹ đi làm rồi à ? b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo: - Con nín đi ! (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) c) Thương thay cũng một kiếp người Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi ! (Nguyễn Du, Truyện Kiều) d) Em chào cô ạ!
  5. a) - Mẹ đi làm rồi à ? Câu nghi vấn b) - Con nín đi ! Câu cầu khiến c)Thương thay cũng một kiếp người Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi! Câu cảm thán
  6. a/ - Mẹ đi làm rồi à ? a/ - Mẹ đi làm rồi. →Câu nghi vấn Câu trần thuật dùng để thông báo b/ - Con nín đi ! b/ - Con nín. →Câu cầu khiến Câu trần thuật c/ - Thương thay cũng một kiếp c/ - Thương cũng một kiếp người người Khéo thay mang lấy sắc tài làm Khéo mang lấy sắc tài làm chi! chi →Câu cảm thán Không thành câu Vậy theo em, các từ “à”, “ đi”, “ thay” thêm vào câu để làm gì?
  7. a. Mẹ đi làm rồi à ?  Chức năng tạo câu nghi vấn. b. Con nín đi !  Chức năng tạo câu cầu khiến. c. Thương thay  Chức năng tạo câu cảm thán. d. Em chào cô ạ !  Tạo sắc thái kính trọng, lễ phép. à, đi, thay, ạ Tình thái từ
  8. ?VDDựa 1 : vàoMẹ chứcđi làm năng rồi àđó, ? tình thái *Tình thái từ là những từ được từ chia làm mấyTình loại thái ? Chỉtừ nghi ra các vấn. thêm vào câu để tạo câu nghi tình tháiÀ từ! Tớ tương nhớ ứng ra rồi. ? vấn, câu cầu khiến, câu cảm Thán từ. thán và để biểu thị sắc thái tình VD 2 : cảm của người nói. - Cứu tôi với ! * Một số loại tình thái từ: Tình thái từ cầu khiến. - Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả - Nó chơi với bạn từ - Tình thái từ cầu khiến : đi, nào sáng. Quan hệ từ. VD 3 : -Tình thái từ cảm thán :thay , sao, - Con cò đậu ở đằng kia ! - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình Đại từ. cảm :ạ , nhé, cơ, mà, * Lưu ý: Cần phân biệt rõ tình -Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia. thái từ với các từ đồng âm khác Tình thái từ biểu thị nghĩa, khác từ loại. thái độ nhấn mạnh.
  9. Bạn có nhớ mang theo thước kẽ không đấy?
  10. II. SỬD ùDỤNGng tình TÌNHthái THÁItừ để TỪthay đổi sắc thái của câu sau: Ví dụ : a. Bạn chưaHoa về h ọàc? bà-i.> Hỏi trong hoàn cảnh thân mật, bằng vai . a. Thầy mệt ạ ? -> Hỏi,Hoa lễh ọphép,c bài ư?kính trọng trong hoàn cảnh ngườiHoa dướihọc hỏibài ngườià? trên. Hoa học bài nhé! a. Bạn giúp tôi một tay nhé ! -> Cầu khiến, thân mật, bằng Hoa học bvai.ài đi ! a. Bác giúp cháu một tay ạ ! -> Cầu khiến, lễ phép trong hoàn cảnh người nhỏ tuổi nhờ người Cần sử dụng tình thái từ phù lớn tuổi. hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
  11. Các tình thái từ in đậm dưới đây được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm, ) khác nhau như thế nào ? Kiểu câu Sắc thái Quan hệ xã hội Ví dụ tình cảm Bạn chưa về Câu nghi vấn Thân mật Tuổi tác ngang hàng à? Câu nghi vấn Kính trọng, Thứ bậc trên - dưới Thầy mệt ạ? lễ phép (thầy – trò) Thân mật Tuổi tác ngang hàng Câu cầu khiến Bạn giúp tôi một tay nhé! Kính trọng, Tuổi tác lớn – nhỏ Bác giúp cháu Câu cầu khiến lễ phép một tay ạ!
  12. III. LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1 Trong các câu dưới đây, từ in màu xanh từ nào là tình thái từ, Từ nào không phải là tình thái từ ? a. Em thích trường nào thì thi vào trường b. Nhanh lên nào, anh em ơi ! c. Làm như thế mới đúng chứ ! d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
  13. III. LUYỆN TẬP Bài tập 1 Bài tập 2 Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây? a. Bà lão láng giềng lật đật chạy sang: - Bác trai đã khá rồi chứ ? Hỏi,ít nhiều đã có sự khẳng định d. Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống: - Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi. Hỏi với sắc thái thân mật , nói với người cùng tuổi.
  14. III. LUYỆN TẬP Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 Đặt câu với các tình thái từ : Mà , đấy Tôi đã nói rồi mà ! Bác đi đâu đấy ?
  15. Thưa cô, em xin có ý kiến ạ!
  16. Tổng kết.
  17. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP •Đối với bài học ở tiết học này: -Hiểu về tình thái từ và cách sử dụng tình thái từ. - Làm các bài tậpc òn lại trong sgk / 82-83. -Tìm thêm một số ví dụ và tình huống giao tiếp có sử dụng tình thái từ. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài : Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Xây dựng đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.