Bài giảng Số học Khối 6 - Tiết 29: Luyện tập Ước chung và bội chung

ppt 19 trang buihaixuan21 5330
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Khối 6 - Tiết 29: Luyện tập Ước chung và bội chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_so_hoc_khoi_6_tiet_29_luyen_tap_uoc_chung_va_boi_c.ppt

Nội dung text: Bài giảng Số học Khối 6 - Tiết 29: Luyện tập Ước chung và bội chung

  1. Khái niệm Khái niệm Ước chung Tìm Ư(a), Ư(b) Giao của hai tập hợp Cách tìm ƯC(a,b) ƯỚC CHUNG Tìm tập hợp các số VÀ vừa là ước của a Kí hiệu A B BỘI CHUNG vừa là ước của b Khái niệm Bội chung Tìm B(a), B(b) Cách tìm BC(a,b) Tìm tập hợp các số vừa là bội của a vừa là bội của b
  2. LUẬT CHƠI: - Mỗi câu hỏi có 10s để suy nghĩ và đưa ra đáp án trả lời. Hai đội thực hiện bấm chuông giành quyền trả lời. - Đội nào trả lời đúng được 10 điểm; trả lời sai trừ 5 điểm và quyền trả lời thuộc về đội còn lại. Nếu không có phương án trả lời thì số điểm được giữ nguyên - Nếu 2 đội trả lời sai hoặc hết 10s mà không đưa ra được câu trả lời thì các học sinh còn lại sẽ trả lời. Trả lời đúng được nhận phần thưởng - Sau khi kết thúc trò chơi thư kí thông báo kết quả của hai đội.
  3. VUI ĐỂ HỌC CâuCâu 1:1: Cho A = {cam, chanh, táo} và B = {cam, quýt, chanh}. Khi đó A B = A {cam} B {cam{cam,{cam, , chanhchanhchanh }}} C {cam, quýt} D {quýt , táo } 05040607080910000301 ? 
  4. Câu 2: VUI ĐỂ HỌC Số nào say đây là bội chung của 10 và 12 A 30 B 48 C 6060 D 24 05040607080910000301 ? 
  5. VUI ĐỂ HỌC Câu 3: Tập hợp ước chung của 24 và 16 là : A {1; 2; 4;4; 8} B { 1; 2; 3; 4; 6; 8 ;12; 24 } C { 1; 2; 4; 8; 16 } D {2; 4; 8} 0504060708091000030201 ? 
  6. VUI ĐỂ HỌC Câu 4: Khẳng định nào sau đây sai : A 45 BC ( 5, 15 ) B 20 BC ( 2, 5) C 24 BC ( 3, 4, 8 ) DD 1616 BC(BC( 2,2; 3,3; 8)8) 0504060708091000030201 ? 
  7. Câu 5: VUI ĐỂ HỌC Cho A là tập hợp các học sinh giỏi Văn lớp 6A; B là tập hợp các học sinh giỏi Toán lớp 6A. KhiKhi đóđó A B = A Tập hợp các học sinh giỏi Văn lớp 6A B Tâp hợp các học sinh giỏi Toán lớp 6A CC TậpTập hợphợp cáccác họchọc sinhsinh giỏigiỏi cảcả Văn,Văn, cảcả ToánToán lớplớp 6A6A D Tập hợp các học sinh không giỏi cả Văn và Toán ?  00040607081005030901
  8. TIẾT 30: LUYỆN TẬP Bài 1: Viết tập hợp a) BC (7, 14) b) ƯC (8, 16, 24) Bài làm: a) B(7) = { 0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; } b) Ư( 8) = {1 ; 2 ; 4 ; 8} B(14) = {0; 14; 28; 42; .} Ư(16) = {1; 2; 4; 8 ; 16} BC(7, 14) = { 0; 14; 28; 42 } Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24} ƯC(8, 16, 24) = {1; 2; 4; 8} Nhận xét: Nếu a là bội của b thì Nhận xét : Nếu a là ước của b và a BC(a, b) = B(a) là ước của c thì ƯC(a, b,c) = Ư(a)
  9. TIẾT 30: LUYỆN TẬP Bài 2: Tìm số tự nhiên x, biết : ƯC(24,32) Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24} Ư(32) = {1; 2; 4; 8 ; 16; 32} ƯC(24, 32) = {1; 2; 4; 8}
  10. Bài 3: (bài 138/ SGK-54) Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và số vở thành một số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Có thể chia số bút và vở thành bao nhiêu phần thưởng, mỗi phần thưởng có bao nhiêu bút và bao nhiêu quyển vở? Số Số bút ở mỗi Số vở ở mỗi Phần thưởng phần thưởng phần thưởng
  11. Bài 3: ( Bài 138/ SGK-54) Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và số vở thành một số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Có thể chia số bút và vở thành bao nhiêu phần thưởng? Bài làm: Gọi số phần thưởng có thể chia được là x (x ) Vì số vở và bút bi ở mỗi phần thưởng là như nhau: ƯC(24;32) Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24} Ư(32) = {1; 2; 4; 8 ; 16; 32} ƯC(24, 32) = {1; 2; 4; 8} Vậy có 4 cách chia phần thưởng
  12. HOẠT ĐỘNG NHÓM Bài số 4: Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Giáo viên muốn chia thành các tổ sao cho số nam và số nữ ở mỗi tổ đều như nhau. Hỏi có mấy cách chia tổ ? Giải: Số tổ chia được là ước chung của 24 và 18 Ư ( 24 ) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24} Ư ( 18) = {1 ; 2; 3; 6 ; 9; 18 } ƯC ( 24, 18 )= { 1 ; 2 ; 3; 6 } Vậy có 4 cách chia tổ
  13. TIẾT 30: LUYỆN TẬP HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Ôn lại cách tìm ước, bội, ước chung, bội chung của hai hay nhiều số - Chú ý các dạng bài tập trong tiết học này - Làm bài tập 172, 173,174 SBT - Đọc và chuẩn bị trước bài “Ước chung lớn nhất ”
  14. LUYỆN TẬP Bài 1: Tìm giao của các tập hợp sau : a) Tập hợp A các số chia hết chia hết cho 5 và tập hợp B các số chia hết cho 10? A B = B b) Tập hợp N các số tự nhiên và tập hợp P các số nguyên tố? N P = P c) Tập hợp C các số tự nhiên chẳn và tập hợp D các số tự nhiên lẻ. C D=
  15. VUI ĐỂ HỌC CâuCâu 1:1: KhẳngKhẳng địnhđịnh sausau đâyđây làlà đúngđúng hayhay saisai :: 45 BC ( 5, 9, 15) A Sai B ĐúngĐúngĐúng 05040607080910000301 ? 