Bài giảng Số học Lớp 6 - Chương 2, Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu

pptx 12 trang buihaixuan21 6100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Chương 2, Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_so_hoc_lop_6_chuong_2_bai_4_cong_hai_so_nguyen_cun.pptx

Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Chương 2, Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu

  1. §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU A.Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là công hai số nguyên âm. Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. 2. Kỹ năng: Cộng hai số nguyên âm đúng, ứng dụng vào thực tế giải bài tập. 3. Thái độ: Tính cẩn thận khi cộng hai số nguyên âm và cách viết. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, thước kẻ 2. Học sinh: SGK, SBT C.Tổ chức các hoạt động học tập
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a? ❖Thực hiện phép tính: a) |3| + |0| b) |-5| + |-6| Bài làm: a) |3| + |0| = 3 + 0 = 3 b) |-5| + |-6| = 5 + 6 = 11
  3. TIẾT 44 BÀI 4: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
  4. TIẾT 44 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 1. Cộng hai số nguyên dương Số nguyên dương là các số tự nhiên khác 0. Quy tắc: Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không. Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 Minh họa trên trục số +4 +2 -1 0 +1 +2 +3 +4 +5 +6 +7 +6
  5. TIẾT 44 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 1. Cộng hai số nguyên dương 2. Cộng hai số nguyên âm Ví dụ: Nhiệt độ ở Mát-xcơ-va vào buổi trưa là -30C. Hỏi nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêu độ C, biết nhiệt độ giảm 20C so với buổi trưa? Nhận xét: nhiệt độ giảm 20C có nghĩa là tăng – 20C Tính: (-3) + (-2) -3 -2 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 -5 Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng ngày ở Mát-xcơ-va là -5 0C
  6. TIẾT 44 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 1. Cộng hai số nguyên dương 2. Cộng hai số nguyên âm Bài tập: Tính và nhận xét kết quả của: (-4) + (-5) và |-4| + |-5| -4 -5 -9 -8 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 +1 +2 +3 (-4) + (-5) = -9 -9 |-4| + |-5=| 4 + 5 = 9 Tổng của 2 số nguyên âm bằng số đối của tổng 2 giá trị tuyệt đối của chúng
  7. TIẾT 44 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 1. Cộng hai số nguyên dương Số nguyên dương là các số tự nhiên khác 0. Quy tắc: Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không. 2. Cộng hai số nguyên âm Quy tắc: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả.
  8. Bài tập: a) (+37) + (+81) b) (-23) + (-17) c) (-7) + (-14) d) (-35) + (-9) Bài làm: a) (+37) + (+81) = 37 + 81 = 118 b) (-23) + (-17) = - (23 + 17) c) (-7) + (-14) = - (7 + 14) d) (-35) + (-9) = - (35 + 9)
  9. Bài tập: a) (-7) + (-328) b) 12 + |-23| c) |- 46| + |+12| d) (- 43) + ( - 9) Bài làm: a) (-7) + (-328) = - ( 7 + 328) = - 335 b) 12 + |-23| = 12 + 23 = 35 c) |- 46| + |+12| = 46 + 12 = 58 d) (- 43) + ( - 9) = - ( 43 + 9) = - 52
  10. Bước 1 Bước 2 Cộng hai số nguyên Dấu “ + “ Tính tổng giá trị tuyệt dương đối của các số hạng Cộng hai số nguyên Dấu “ – “ Tính tổng giá trị tuyệt âm đối của các số hạng Cộng hai số nguyên Dấu chung Tính tổng giá trị tuyệt cùng dấu đối của các số hạng
  11. Học hai quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Làm bài tập 24, 25, 26 sgk/75. . Xem bài mới: “ Cộng hai số nguyên khác dấu”.
  12. D. RÚT KINH NGHIỆM