Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 70: Rút gọn phân số. Luyện tập
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 70: Rút gọn phân số. Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_70_rut_gon_phan_so_luyen_tap.pptx
Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 70: Rút gọn phân số. Luyện tập
- Tiết 70: RÚT GỌN PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP
- TIẾT 70 - RÚT GỌN PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP 1. Cách rút gọn phân số 28 Ví dụ 1: xét phân số 42 : 2 : 7 28 14 2 = = 42 21 3 : 2 : 7 2 là ước chung của 28 và 42 7 là ước chung của 14 và 21
- Ví dụ 2 : Rút gọn phân số − 4 8 ►Ta thấy 4 là ước chung của – 4 và 8 (−4) : 4 −1 = = 8: 4 2
- Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? Qui tắc : Muốn rút gọn phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( khác 1 và -1 ) của chúng.
- ?1 Rút gọn các phân số sau : − 5 18 19 − 36 a) ; b) ; c) ; d) ; 10 33 57 −12 Đáp số − 5 − 5 : 5 −1 a) = = 10 10 : 5 2 18 18: 3 6 b) = = 33 33: 3 11 19 19 :19 1 c) = = 57 57 :19 3 − 36 − 36 : (−12) 3 d) = = = 3 −12 −12 : (−12) 1
- TIẾT 70 - RÚT GỌN PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP 1. Cách rút gọn phân số 2. Thế nào là phân số tối giản ? 2 − 4 16 Xét các phân số , , 3 7 25 Các phân số này không rút gọn được nữa vì tử và mẫu của chúng không có ước chung nào khác 1 và – 1. Các phân số này gọi là phân số tối giản.
- Thế nào là phân số tối giản? * Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và – 1.
- ?2 Tìm các phân số tối giản trong các phân số tối giản 3 −1 − 4 9 14 , , , , . 6 4 12 16 63 Đáp số −1 9 Các phân số tối giản là các phân số : , . 4 16
- * Nhận xét 14 là ƯCLN(28,42) : 14 28 2 Phân số tối giản = 42 3 : 14 Làm sao để rút gọn 1 phân số thành phân số tối giản? Muốn rút gọn một phân số thành phân số tối giản ta chỉ cần chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.
- * Chú ý : • Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn phân số đó đến phân số tối giản
- Bài 15 SGK trang 15 : Rút gọn các phân số sau : 22 − 63 a) ; b) ; 55 81 Giải 22 22 :11 2 a) = = 55 55 :11 5 − 63 − 63: 9 − 7 b) = = 81 81: 9 9
- Bài 16 SGK trang 15 : Bộ răng đầy đủ của một người trưởng thành có 32 chiếc trong đó có 8 răng cửa, 4 răng nanh, 8 răng cối nhỏ và 12 răng hàm. Hỏi mỗi loại răng chiếm mấy phần của tổng số răng ? (Viết dưới dạng phân số tối giản Giải 8 1 Răng cửa chiếm = (tổng số răng) 32 4 4 1 Răng nanh = (tổng số răng) 32 8 8 Răng cối nhỏ 32 (tổng số răng) 12 3 Răng hàm = (tổng số răng) 32 8
- Bài 17 SGK trang 15 : Rút gọn Giải 3.5 3.5 5 a/ = = 8.24 8.3.8 64 11.4− 11 11.(4 −1) e/ = = −3 2− 13 −11
- Bài 24: SGK/16. Tìm các số nguyên x, y biết: 3= = −36 35 84 Giải: −36 = −3 84 7 Ta có: 3= = −3 35 7 − 풚 − * = * = 풙 => 3.7 = x.(-3) => y.7 = 35. (-3) . .(− ) => x= => y = − => x= -7 => y = -15
- Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Định nghĩa phân số tối giản. - Làm bài tập 17b,c,d; 18; 19; 20; 22, 25 SGK trang 15. - Đọc trước bài: Quy đồng mẫu nhiều phân số.