Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 78: Luyện tập Phép cộng phân số
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 78: Luyện tập Phép cộng phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_78_luyen_tap_phep_cong_phan_so.pptx
Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 78: Luyện tập Phép cộng phân số
- KIỂM TRA Câu hỏi : Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và khác mẫu? Quy tắc: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu . a b a + b += m m m Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
- Bạn An thực hiện bài toán tìm x sau đây đúng hay sai? Nếu sai em hãy sửa lại cho đúng. −13 x 5− 19 a)x = + b)+= 24 5 6 30 −−+2313 x 25− 19 xx== + = + 4424+ 5 30 30 2−+23 xx == x 25+− ( 19) 4 = 6 5 30 11 x = x 6 34 = 5 30 x 1 = 55 x =1
- + = ? Tiết 79: LUYỆN TẬP + + =
- Quy tắc: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu . a b a + b += m m m Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
- Bài tập 59 (Sbt - tr17). Cộng các phân số (Rút gọn kết quả nếu có thể) 15− −1 − 5 − 1 + ( − 5) − 6 − 3 a) + =+ = = = −88 8 8 8 8 4 4− 12 4− 4 4 + ( − 4) 0 b)+ =+ = = = 0 13 39 13 13 13 13 −−11−4 − 3 − 4 + ( − 3) − 7 − 1 c)+=+ = = = 21 28 84 84 84 84 12
- Bài tập 60 (Sbt - tr17): Tính các tổng sau đây sau khi đã rút gọn phân số: −3 16 −3 8 − 3 + 8 5 a) + =+ = = 29 58 29 29 29 29 8− 36 8− 36 1 − 4 1 + ( − 4) − 3 b)+ =+ = + = = 40 45 40 45 5 5 5 5 −−8 15 −4 − 5 − 4 + ( − 5) − 9 c)+ =+ = = = −1 18 27 9 9 9 9
- TRÒ CHƠI: Ai nhanh hơn Hãy hoàn thành bảng sau: 1 −5 −1 11 −7 12 12 12 12 12 1 + 12 1 −1 −1 0 1 6 3 2 Phần thưởng dành cho người thắng cuộc: Một tràng vỗ tay và điểm 10.
- Bài 62 (Sbt-tr 17): Hãy hoàn thành bảng sau: a) 1 −5 −1 11 −7 12 12 12 12 12 1 + 12 1 −1 −1 0 1 6 3 2 b) −1 2 5 −3 −1 2 3 6 4 −1 + 12
- BÀI TOÁN THỰC TẾ Bài 63 (Sbt - tr18): Hai người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ, người thứ hai phải mất 3 giờ. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm được mấy phần công việc? 1 Người thứ nhất: 4 1 Người thứ hai: 3
- HOẠT ĐỘNG NHÓM Hoàn thành bài 63 (Sbt - tr18) bằng cách điền vào chỗ trống ( ) lời giải sau: Bài giải: 1 Mỗi giờ người thứ nhất làm được công việc. 4 1 Mỗi giờ người thứ hai làm được công việc. 3 Một giờ cả hai người cùng làm được 1 1 3 4 3++ 4 7 ++ == + + = = = (công việc) 4 3 12 12 12 12
- −1 Bài tập 64 (Sbt –tr18): Tìm tổng các phân số lớn hơn , 7 −1 nhỏ hơn và có tử bằng -3. 8 Hướng dẫn : −1 −1 - Phân số cần tìm có dạng sao cho < < 7 8 −1 −1 - Biến đổi phân số và phân số thành các phân số 7 8 có tử bằng -3. −1 −3 −1 −3 = ; = 7 21 8 24 - Tìm các phân số có tử là -3 thỏa mãn điều kiện rồi tính tổng các phân số đó. −3 −3 −3 −3 < < < 21 22 23 24
- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Nắm vững quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và khác mẫu - Làm bài tập 58; 61; 64, 65 (SBT tr 17, 18) - Đọc trước bài: Tính chất cơ bản của phân số.