Bài giảng Toán số Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập (Dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5) - Năm học 2012-2013
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán số Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập (Dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5) - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_so_lop_6_tiet_21_luyen_tap_dau_hieu_chia_het.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán số Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập (Dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5) - Năm học 2012-2013
- Thứ 6 ngày 12 tháng 10 năm 2012 SốSốSố họchọchọc 666
- Tiết 21 LUYỆN TẬP (Dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5)
- I. Nhắc lại:
- II. Bài tập 1. Toán trắc nghiệm. Bài 98 (SGK - 39) Đ a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2. b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4. S c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số Đ tận cùng bằng 0. d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5. S Phát biểu: C’) Số có chữ số tận cùng bằng 0 thì chia hết cho 2 Đ và chia hết cho 5. d’) Số có chữ số tận cùng bằng 5 thì chia hết cho 5. Đ
- II. Bài tập 2. Toán nhận biết số chia hết cho 2, cho 5. Bài 93 (SGK - 38). Bài 94 (SGK - 38). Tổng (hiệu ) sau có chia hết Không thực hiện phép chia, cho 2, cho 5 không? hãy tìm số dư khi chia mỗi a) 136 + 420 số sau đây cho 2, cho 5: b) 625 – 450 813; 264; 736; 6547 c) 1.2.3.4.5.6 + 42 d) 1.2.3.4.5.6 – 35 ?1 Tìm số dư của tổng (bài 93) khi chia tổng đó cho 2, cho 5 ?2 Một số khi chia cho 5 dư 3 thì có thể có chữ số tận cùng là chữ số nào?
- II. Bài tập 3. Toán tìm số thỏa mãn điều kiện cho trước. Bài 97 (SGK – 39). Dùng ba chữ số 4; 0; 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện: a) Số đó chia hết cho 2. b) Số đó chia hết cho 5. Bài 96 (SGK – 39). Điền chữ số vào dấu * để được số * 85 thỏa mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2. b) Chia hết cho 5.
- II. Bài tập 3. Toán tìm số thỏa mãn điều kiện cho trước. Bài 99 (SGK – 39). Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.
- II. Bài tập 4. Toán chứng minh. ?3 Chứng tỏ A có chữ số tận cùng là 0.
- Hướng dẫn về nhà * Ôn tập kĩ lý thuyết. * Làm bài tập: 69 (SGK-39) 124;127;11.2;11.3* (SBT-28) * Xem lại các dạng toán đã làm trong bài học. * Chuẩn bị bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.