Chuyên đề 2 Dạy học giải quyết vấn đề và phát triển năng lực tư duy qua bài “Thứ tự thực hiện các phép tính”
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề 2 Dạy học giải quyết vấn đề và phát triển năng lực tư duy qua bài “Thứ tự thực hiện các phép tính”", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_2_day_hoc_giai_quyet_van_de_va_phat_trien_nang_luc.docx
Nội dung text: Chuyên đề 2 Dạy học giải quyết vấn đề và phát triển năng lực tư duy qua bài “Thứ tự thực hiện các phép tính”
- Chuyên đề 2- HKI- Tổ KHTN năm 2022-2023 Môn thực hiện: Đại số 7 Tên chuyên đề: Dạy học giải quyết vấn đề và phát triển năng lực tư duy qua bài “Thứ tự thực hiện các phép tính” GV thực hiện: Đc Vũ Thị Thanh Hương I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: • Mô tả thứ tự thực hiện các phép tính. • Mô tả quy tắc chuyển vế. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: • Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán. • Tính được các biểu thức có chứa đồng thời nhiều phép tính như phép lũy thừa, cộng, trừ, nhân, chia và có thể có nhiều dấu ngoặc. • Giải quyết được một số bài toán trong thực tiễn gắn với các phép tính về số hữu tỉ. 3. Phẩm chất • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1
- TIẾT 10 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS được gợi mở về quy tắc chuyển vế - Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi → tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS có sự gợi mở ban đầu về việc chuyển vế. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu Biết cân nặng ở trạng thái cân bằng, hỏi quả bưởi nặng bao nhiêu kilogam? - GV đặt vấn đề: + Cân ở trạng thái cân bằng vậy đĩa bên trái phải nặng bao nhiêu kg? + Từ đó hãy tính khối lượng quả bưởi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Trong toán học ta cũng hay gặp trường hợp A = B, được gọi là một đẳng thức, cùng đi tìm hiểu tính chất cơ bản của đẳng thức” ⇒Bài: “Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Thứ tự thực hiện phép tính a) Mục tiêu: 2
- - Hình thành thứ tự thực hiện phép tính đối với số hữu tỉ. - Áp dụng thứ tự thực hiện phép tính vào các bài toán tính toán. b) Nội dung: HS đọc SGK, làm HĐ rút ra thứ tự thực hiện phép tính, đọc Ví dụ 1, Làm Luyện tập 1 để củng cố hiểu và áp dụng kiến thức đã học. c) Sản phẩm: Câu trả lời về thứ tự thực hiện các phép tính, tính được giá trị biểu thức. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Thứ tự thực hiện các phép tính - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn HĐ: thành HĐ. a) 10 + 36: 2. 3 = 10 + 18. 3 = 10 + 54 = 64. b) [5 + 2.(9 - 23)]: 7 = [5 + 2.(9 - 8)]: 7 - Thứ tự thực hiện phép tính cảu số tự nhiên có còn đúng cho số hữu tỉ? = [5 + 2.1]: 7 = 7: 7 = 1. - HS trả lời, rút ra kết luận về thứ tự thực hiện. Thứ tự thực hiện phép tính - GV chuẩn hóa kiến thức, cho HS nhắc lại. + Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia a thực hiện các phép tính từ trái sang phải. + Với các biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa →Nhân và chia →Cộng và trừ. + Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. ( ) →[ ]→{ } - GV cho HS đọc Ví dụ 1, nêu thứ tự để tính Ví dụ 1 (SGK – tr 20) câu a,b. Luyện tập 1: - HS áp dụng làm Luyện tập 1. 5 5 a) 2 + 1 : + 1 + 3 : = 3 6 4 4 8 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 5 5 5 5 4 + 1 : + 2 + 3 : = 5 : + 5 : - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến 6 6 4 8 8 2 6 4 8 2 thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp 5 4 5 2 2 1 11 = × + × = + = . đôi, kiểm tra chéo đáp án. 6 5 8 5 3 4 12 3
- 5 7 5 7 - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện HĐ. b) : 1 ― 5 + ⋅ 1 ― 2 = : ― 3 + ⋅ 9 11 22 4 14 7 9 22 4 - Suy nghĩ trả lời câu hỏi. 5 7 ( 3) 110 3 961 3 = 22 + ⋅ = + = . 14 9 3 4 14 27 8 216 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm. Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế a) Mục tiêu: - Mô tả khái niệm đẳng thức, khái niệm vế trái và vế phải của đẳng thức. - Nắm được quy tắc chuyển vế đổi dấu. - Áp dụng quy tắc chuyển vế vào bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. HS đọc hiểu kiến thức và ví dụ 2, làm luyện tập 2 và vận dụng. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về quy tắc chuyển vế, chuyển vế đối dấu để tìm được x. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Quy tắc chuyển vế - GV giới thiệu HS về đẳng thức, xuất phát từ - Đẳng thức: A = B, bài toán mở đầu ta có đẳng thức x + 5 = 7. Trong đó: vế trái là A, vế phải là B. - GV giới thiệu về đẳng thức, vế trái, vế phải. - Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp - GV cho HS trả lời câu hỏi: Chỉ ra vế trái, vế dung các tính chất sau: phải của đẳng thức 2. (b+1) = 2b +2 Nếu a = b thì: - HS: vế trái: 2. (b + 1) +) b = a Vế phải: 2b + 2. +) a + c = b + c. - GV nhắc lại kiến thức và chú ý HS các tính chất thường áp dụng. - GV cho HS đọc Ví dụ 2, hướng dẫn, thuyết trình phân tích từng bước giải cho HS về các phép biến đổi với đẳng thức. - GV chuẩn hóa lại kiến thức chuyển vế đối 4
- dấu, yêu câu HS đọc lại kết luận. - GV cho HS đọc Ví dụ 3. GV phân tích chi tiết quy tắc chuyển vế áp dụng ở bước nào. - HS áp dụng làm Luyện tập 2, trình bày vào vở. Ví dụ 2 (SGK – tr21) - Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-” và dấu “-” đổi thành dấu “+”. - GV cho HS cho làm bài Vận dụng. Gợi ý: Nếu a + b = c thì a = c – b + Gọi x là khối lượng thịt, khi đó x thỏa mãn Nếu a – b = c thì a = c + b. đẳng thức nào? + Từ đó tìm x. Ví dụ 3 (SGK – tr21) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 2: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến a) x + 7,25 = 15,75 thức. x = 15,75 – 7,25 - HS đọc ví dụ 2, ví dụ 3, theo dõi cách giải. x = 8,5. - HS làm luyện tập 2 độc lập, trình bày vào vở. 17 b) ― 1 ― = - HS làm vận dụng theo nhóm đôi. 3 6 - GV: quan sát và trợ giúp HS. ―1 17 ― = 3 6 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 19 - HS giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi, trình bày 6 = . Luyện tập 2. Vận dụng: - Đại diện nhóm trình bày bài Vận dụng. Gọi x là khối lượng thịt. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Khi đó: Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng hợp lại x + 0,5 + 0,125 + 0,04 = 0,8 kiến thức trọng tâm, chú ý HS Khi chuyển vế phải đổi dấu. x + 0,665 = 0,8 x = 0,8 – 0,665 x = 0,135 (kg). C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: 5
- - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức của bài. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, có thể áp dụng toán học trong các bài toán thực tế. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học vận dụng giải quyết bài tập. c) Sản phẩm: mô hình hóa bài toán được giao, giải được bài về tìm ẩn với quy tắc chuyển vế . d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoàn thành bài 1.30 (SGK -tr22). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, làm bài tập được giao, có thể trao đổi với bạn cùng bàn để. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày lời giải, thực hiện kiểm tra chéo với các HS ngồi gần nhau. - HS chú ý nghe và nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng. Đáp án: Bài 1.30: Gọi x là số cốc bột cần tìm. Ta có: 3 11 + 2 = 4 11 3 = 4 ― 2 1 = 14 (cốc bột). * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Ghi nhớ kiến thức trong bài. • Hoàn thành các bài tập trong SBT • Chuẩn bị bài: “Luyện tập chung” – trang 23. 6
- HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thắm Vũ Thị Thanh Hương Vũ Thị Thanh Hương 7