Đề khảo sát tháng 10 năm học 2022-2023 môn Toán Lớp 6 - Trường THCS Trọng Quan (Có đáp án)

docx 4 trang Minh Lan 15/04/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát tháng 10 năm học 2022-2023 môn Toán Lớp 6 - Trường THCS Trọng Quan (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_khao_sat_thang_10_nam_hoc_2022_2023_mon_toan_lop_6_truong.docx

Nội dung text: Đề khảo sát tháng 10 năm học 2022-2023 môn Toán Lớp 6 - Trường THCS Trọng Quan (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HƯNG ĐỀ KHẢO SÁT THÁNG 10 NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS TRỌNG QUAN MÔN TOÁN 6 Thời gian làm bài: 90 phút I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm): Em hãy ghi lại chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Trong các cách viết sau đây, cách viết đúng là: A. 1,5 N. B.0 N*. C. 0 N. D. 0 N. Câu 2. Cho tập hợp H x N* x 10. Số phần tử của tập hợp H là: A. 9 phần tử. B.10 phần tử. C. 11 phần tử. D. 12 phần tử. Câu 3. Viết kết quả phép tính 74.72 dưới dạng một lũy thừa ta được: A. 78. B. 498 . C.146 . D. 76. Câu 4. Tam giác đều là tam giác có : A. 5 cạnh bằng nhau. B. 4 cạnh bằng nhau. C. 3 cạnh bằng nhau. D. 2 cạnh bằng nhau. Câu 5. Trong các tổng dưới đây, tổng chia hết cho 7 là: A. 14 + 35. B. 21 +15. C. 17 + 49. D. 70 + 27. Câu 6. Cho 4 số tự nhiên: 1234; 3456; 5675; 7890. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: A. 1234 . B. 3456. C. 5675 . D. 7890. Câu 7. Số các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là: A. 6 số. B. 7 số . C. 8 số. D. 9 số. Câu 8. Tổng (hiệu) nào sau đây không chia hết cho 9 A. 135 756 . B. 846 235 . C. 783 234 . D. 738 432 . Câu 9. Số vừa chia hết cho 2 và 3 là: A. 2019 . B. 2020 . C. 2021. D. 2022 . Câu 10. Số nào dưới đây là số nguyên tố? A.9 B.12 C. 2 D.33 Câu 11. Viết kết quả phép tính 46: 43 dưới dạng một lũy thừa ta được: A. 13. B. 43 . C. 42 . D. 4. Câu 12. Chọn phát biểu đúng A. Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau. B.Hình vuông là tứ giác có bốn góc bằng nhau.
  2. C.Hình vuông là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. D. Hình vuông là tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau. II. Phần tự luận (7,0 điểm): Câu 13. a) Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên vừa lớn hơn 1 và vừa nhỏ hơn 10 theo hai cách. b) Tìm số tự nhiên x biết: 15  x; 36  x và x lớn nhất : 2 c) Thực hiện phép tính: 80 130 8.(7 4) Câu 14. Lớp 6A có 42 học sinh, trong đó có 18 học sinh nữ, chia số học sinh lớp 6A thành các tổ sao cho số học sinh nam được chia đều vào các tổ, số học sinh nữ cũng được chia đều vào các tổ. Có thể chia số học sinh lớp 6A được nhiều nhất bao nhiêu tổ. Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu học sinh. Câu 15. Một hình vuông có chu vi bằng 20cm. Tính diện tích của hình vuông đó. Câu 16. Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 4m. a) Tính chu vi và diện tích của nền nhà đó. b) Nếu lát nền nhà đó bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 40cm thì cần tất cả bao nhiêu viên gạch ? Câu 17. Cho A=1 + 3 + 32 + + 32021. Chứng tỏ rằng A chia hết cho 4. -------------HẾT-----------
  3. PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HƯNG HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS TRỌNG QUAN MÔN TOÁN 6 I. Phần trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp C B D C A D C B D C B A án II. Phần tự luận Stt Câu Hướng dẫn Điểm a) Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên vừa lớn hơn 1 và vừa nhỏ hơn 10 theo hai cách. b) Tìm số tự nhiên x biết: 15  x; 36  x và x lớn nhất 2 c) Thực hiện phép tính: 80 130 8.(7 4) a) A 2;3;4;5;6;7;8;9 0,5 Câu 13 A x ¥ |1 x 10 . 0,5 (3,0 1 b) Vì 15  x; 36  x và x lớn nhất nên điểm) x ƯCLN (15, 36) 0,75 Ta có: 15 31.51 ; 36 22.32 nên ƯCLN (15,36) = 3 Vậy x 3 0,25 2 c) 80 130 8.(7 4) 2 80 130 8.3 80 130 8.9 80 130 72 80 58 22 1,0 Lớp 6A có 42 học sinh, trong đó có 18 học sinh nữ, chia số học sinh lớp 6A thành các tổ sao cho số học sinh nam được chia đều vào các tổ, số học sinh nữ cũng được chia đều vào các tổ. Có thể chia số học sinh lớp 6A được nhiều nhất bao nhiêu tổ. Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu học sinh. Lớp 6A có số học sinh nam là : 42 – 18 = 24 ( học sinh ) 0,25 Câu 14 Gọi số tổ chia được nhiều nhất là a (tổ)(a N*) 2 (1,0 Vì số học sinh nam được chia đều vào các tổ, số học sinh nữ cũng được chia điểm) đều vào các tổ nên 24 a và 18 a 0,25 a ƯC (24,18) Mà a lớn nhất a = ƯCLN(24,18) Tìm được ƯCLN(24,18) = 6 0,25 a = 6 (tổ) Khi đó mỗi tổ có số học sinh là: 0,25 42: 6 = 7( học sinh) Câu 15 Một hình vuông có chu vi bằng 20cm. Tính diện tích của hình vuông (1,0 đó. 3 điểm) Cạnh của hình vuông đó là: 20 : 4 5 cm 0,5 Diện tích của hình vuông đó là: 5.5 25 cm2 0,5 Câu 16 Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 4m. (1,5 a) Tính chu vi và diện tích của nền nhà đó. 4 điểm) b) Nếu lát nền nhà đó bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 40cm thì cần bao nhiêu viên gạch (bỏ qua khoảng cách giữa các viên gạch).
  4. a) Chu vi của nền nhà là: 0,5 (8+4) . 2 = 24 (m) Diện tích của nền nhà là : 0,5 8.4 = 32 (m2) b) Diện tích của một viên gạch hình vuông cạnh 40 cm là : 0,25 40.40 = 1600 (cm2) = 0,16 (m2) Số viên gạch cần dùng để lát nền nhà là : 32 : 0,16 = 200 (viên) 0,25 A = 30 + 3 + 32 + + 32021 A có số số hạng là : 2021 - 0 +1 = 2022 (số hạng) Ta có : A=(1+ 3) +(32 + 33)+ +( 32020 + 3 2021) 0,25 Câu 17 = 4 + 32. (1+3)+ + 32020. (1+3) 5 (0,5 = 4 + 32.4 + + 32020. 4 điểm) = 4.( 1 + 32 + + 32020) Vì 44 và (1 + 32+ + 32020 ) N 4.( 1 + 32+ +32020) 4 0,25 Hay A  4 Lưu ý: Trên đây là một cách hướng dẫn chấm, học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa!