Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4

docx 54 trang Vân Hà 04/09/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_4.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4

  1. TUẦN 4 Thứ 2 ngày 25 tháng 9 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ VỀ MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU I. Yêu cầu cần đạt - Giáo dục cho học sinh có ý thức xây dựng trường lớp xanh - sạch - đẹp - Thể hiện tình yêu, quý mến và quan tâm đến trường lớp, thầy cô và bạn bè. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Múa hát (lớp 2A) bài: Mùa thu em tới trường HS theo dõi lớp 2A biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi múa hát lớp 2A biểu diễn - HS theo dõi tiết mục múa - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 2A biểu diễn xong tiết mục biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ _______________________________________ GIÁO DỤC THỂ CHẤT BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT HÀNG NGANG THÀNH HAI, BA HÀNG DỌC VÀ NGƯỢC LẠI ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai, ba hàng ngang và ngược lại . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát độ ng tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai ba hàng ngang và ngược lại. 2.Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai, ba hàng ngang và ngược lại trong sách giáo khoa,
  2. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và t
  3. Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học  Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ khởi động. GV. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “ Mèo đuổi chuột ” GV II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16-18’ - Đội hình HS quan sát tranh -Biến đổi đội hình từ một hàng ngag Cho HS quan sát  tranh  thành ba hàng  ngang và ngược lại HS quan sát GV làm GV làm mẫu động mẫu tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu Cho 1 tổ lên thực HS tiếp tục quan sát hiện cách biến đổi đội hình.
  4. GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương -Luyện tập - Đội hình tập luyện 2 lần - GV hô - HS tập đồng loạt. Tập đồng loạt theo GV.  - Gv quan sát, sửa  sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm 3 lần các bạn luyện tập   theo khu vực.    - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai GV cho HS - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua Thi đua giữa các tổ 1 lần thi đua giữa các tổ. - trình diễn - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Chơi theo đội hình dương. hàng dọc - GV nêu tên trò - Trò chơi “Nhảy ô chơi, hướng dẫn cách  tiếp sức” chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS.  3-5’ - Nhận xét tuyên  dương và sử phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: 2 lần - Cho HS chạy XP cao 15m HS chạy kết hợp đi lại hít thở - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách - HS trả lời III.Kết thúc trả lời câu hỏi BT. - Thả lỏng cơ toàn thân. - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả lỏng 4- 5’
  5. - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. thức, thái độ học của - ĐH kết thúc  hs. Hướng dẫn HS Tự  ôn ở nhà - VN ôn lại bài và  chuẩn bị bài sau. _________________________________ Toán Bài 08: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Gv Tổ HS chơi trò chơi truyền điện để kết nối với bài học. - GV cho HS làm bảng con để khởi động bài học. - 2HS làm bảng con + Đặt tính rồi tính: 57 + 71; 456 -328 - Hs làm và nêu cách làm - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: + Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học + Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1. Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm.
  6. - GV cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu - GV cho làm vở. - HS làm vào vở. a) 2 x 1 =; 3 x 1 =; 4 x 1 =; 5 x 1 = Kết quả: b) 2 : 1 =; 3 : 1 = ; 4 : 1 =; 5 : 1 = a) 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5 b) 2 : 1 =2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GVchốt : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.Số nào chia cho 1 cũng bằng - HS nhắc lại chính số đó. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tính( theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu, đọc mẫu - 2HS nêu và đọc mẫu - GV cho làm vở. - HS làm vào vở. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 1 x 3 = 1 + 1 + 1=3 nhau. 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 +1 + 1=4 1 x 4 = 4 1 x 5 = 1 =1+1 +1 +1 +1=5 1 x 5 =5 1 x 6 = 1 + 1 +1 +1 +1 +1 =6 - GV Nhận xét, tuyên dương. 1 x 6 =6 Bài 3: (Làm việc nhóm) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu: - GV cho HS làm bài tập vào phiếu. - HS làm việc theo nhóm - HS nêu từng phép tính. - HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu: - HS làm việc vào phiếu học tập . - HS làm việc cá nhân. a) 4 x = 8 a) 4 x 2 = 8 12 : = 3 12 4 = 3 3 x = 18 3 x 6 = 18
  7. 25 : = 5 25 : 5 = 5 b) GV dành cho HS khá ,giỏi -Kết quả: GV HS quan sát “tháp số” để nhận ra: 1 x 2 = 2; 2 ô trên và chính giữa hai ô có số 1và số 2; 2 x 1 = 2; 2 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 1 và số 2;...;2 x 2 = 4; 4 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 2,. Từ đó tìm được các số ở các ô còn lại. - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. phép nhân, phép chia với (cho) 1. 1 x 1 = ? 6 : 1 =? + HS trả lời: 1 x 2 = ? 5 : 1 =? 1 x 1 = 1 6 : 1 =6 1 x 3 = ? 4 : 1 =? 1 x 2 = 2 5 : 1 =5 - Nhận xét, tuyên dương 1 x 3 = 3 4 : 1 =4 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia có số 0. - Tính độ dài đường gấp khúc dựa vào phép nhân. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất
  8. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV gọi HS lên bảng làm bài để khởi động bài học. 4 x = 12 12 : = 6 - HS nêu kết quả - HS lắng nghe. 3 x = 15 25 : = 5 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1.(Làm việc cá nhân) Tính( theo mẫu) - HS nêu và đọc mẫu - GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - GV cho làm vở. - HS làm việc cá nhân. a) 0 x 3 =; 0 x 4 =; 0 x 5 = - HS nêu kết quả b) 0 x 6= 0 x 7= 0 x 8 = 0 x 9 = a) 0 x 3 =0 ; 0 x 4 =0 ;0 x 5 =0 0 : 6 = 0 : 7 = 0 : 8 = 0 : 9 = b) 0 x 6= 0 0 x 7= 0 0 x 8 = 0 0 x 9 = 0 -HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 0 : 6 = 0 0 : 7 = 0 GV nhận xét : 0 : 8 = 0 0 : 9 = 0 Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 -HS nhắc lại Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả? - HS nêu yêu cầu - GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - HS làm vào phiếu. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS nêu kết quả phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán có
  9. lời văn. - GV cho HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài (cho biết gì? hỏi gì? Phải làm phép tính gì? - HS đọc đề trả câu hỏi - GV cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng giải Bài giải: Số quyển vở tổ một góp được là: 5 x 8 = 40(quyển vở) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 40 quyển vở Bài 4. (Làm việc cá nhân) Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE - GV cho HS nêu yêu cầu GV gợi ý cho HS đường gấp khúcABCDE có 4 đoạn thẳng có cùng độ dài là 3 cm vậy ta - HS nêu yêu cầu nên làm phép tính gì? - HS làm vào vở. - GV cho làm vở. - HS nêu kết quả: Bài giải: Độ dài đường gấp khúcABCDE là: 3 x 4 = 12(cm) Đáp số: 12 cm - HS lắng nghe -HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 5. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - HS nêu yêu cầu - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS làm vào phiếu. phiếu học tập nhóm. - HS nêu kết quả - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi giải cứu đại dương, sau bài học đã học vào thực tiễn. để HS nhận biết dược Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Nhận xét, tuyên dương - HS trả lời 4. Điều chỉnh sau bài dạy .......................................................................................................................................
  10. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ TIẾNG VIỆT ĐỌC: MÙA HÈ LẤP LÁNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh. - Nhận biết được vần trong bài thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ, thiết tha. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: “Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.” - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. GV tổ chức cho học sinhhát: Mùa hè lấp lánh.Nhạc sĩ: Võ Thiện Thanh HS vận động cùng hát 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc cả bài: ( giọng đọc thể hiện niềm - HS lắng nghe cách đọc. thiết tha, vui sướng và háo hức khi mùa hè - 1 HS đọc toàn bài. đến). - HS quan sát
  11. - Gọi 1 HS đọc tốt đọc cả bài. - GV HD đọc: -Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: ( kì lạ, đủng đỉnh....). - HS đọc nối tiếp theo đoạn. -Ngắt nghỉ theo đúng từng dòng thơ. - GV chia đoạn: 4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn + Khổ 1: Buổi sáng mùa hè. + Khổ 2: Tác dụng của nắng mùa hè. + Khổ 3: Vẻ đẹp của ông mặt trời trong buổi chiều mùa hè. + Khổ 4: Nièm vui của tuổi thơ trong mùa hè. - HS làm việc nhóm 4 mỗi HS đọc - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. một khổ thơ, (đọc nối tiếp 4 khổ - HS làm việc nhóm(4 em/nhóm) mỗi HS đọc thơ) 1 – 2 lượt. một khổ thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 lượt. -HS làm việc cá nhân :Đọc nhẩm toàn bài 1 - HS đọc từ khó lượt. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - 4 HS nối tiếp 4 đoạn trước lớp -GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. - Luyện đọc từ khó: bất tận, đủng đỉnh. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện TL: Mặt trời mùa hè có điều lạ là đọc đoạn theo nhóm . thức dậy sớm và đi ngủ muộn. - GV nhận xét các nhóm. TL: Nắng mùa hè mang đến những 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. lợi ích sau: + Câu 1: Mặt trời mùa hè có gì lạ? TL: Làm cho cây cối chóng lớn. - Làm cho hoa lá thêm màu. + Câu 2:Nắng mùa hè mang đến những lợi ích - Cho mình được chơi lâu hơn. gì? TL: Ngày của mùa hè có điểm đặc biệt lả rất dài. -Đối với cây TL: Bạn nhỏ thấy mùa hè thật -Đối với hoa lá sung sướng vì có nắng có kem, có -Đối với các bạn nhỏ gió êm, có ngày dài. + Câu 3: Ngày của mùa hè có gì đặc biệt? TL: Hình ảnh ngày dài lấp lánh thể hiện một mùa hè rực rỡ với nắng + Câu 4: vì sao bạn nhỏ thấy “mùa hè thật vàng chiếu long lanh. sung sướng”? - Đó là một mùa hè đẹp như trong mơ,... +Câu 5:Theo em, hình ảnh “ngày dài lấp lánh” - Mặt trời dậy sớm và tỏa sáng chỉ điều gì hoặc nêu ý kiến khác của em. khắp nơi a.Ngày có nhiều nắng. -2-3 HS nhắc lại b.Ngày có nhiều niềm vui.
  12. c.Ngày mặt trời dậy sớm và đi ngủ muộn. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng - 2 HS đọc nối tiếp, dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - GV Cho học sinh quan sát video về hoạt động của các bạn trong mùa hè. - HS quan sát video + Trao đổi về ý nghĩa, tác dụng của các hoạt động đó + HS cùng nhau trao sẻ, trao đổi - Nhận xét, tuyên dương sau khi xem video. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Gv cho HS luyện đọc diễn cảm nhiều ....................................................................................................................................... ____________________________________ Tự nhiên xã hội Bài 3: VỆ SINH XUNG QUANH NHÀ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường.
  13. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *GD TKNL&HQ - GD BVMT: - Giáo dục học sinh biết mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường sống xung quanh sạch sẽ. Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,.. Nếu môi trừng xung quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp, không khí sạch sẽ, trong lành giúp em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn. - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. - Giáo dục HS giữ vệ sinh chung, không xả rác ra môi trường gây ảnh hướng đến môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát và vận động bài “Bé quét - HS tham gia trò chơi nhà” - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành: - Mục tiêu: + Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà. + Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Hoàn thành sơ đồ những việc nên làm hoặc không nên làm để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc cá nhân) - GV nêu yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ vào - HS hoàn thành sơ đồ vào PHT. PHT và chia sẻ với bạn:
  14. - Một số học sinh trình bày. - HS nhận xét bài làm của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Học sinh lắng nghe. - GV gọi HS trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 : * Kết luận: + Những việc em nên làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở: thường xuyên quét dọn nhà cửa, trồng cây xanh, nhổ sạch cỏ, xung quanh nhà ở, phát quang bụi rậm, vứt rác đúng nơi quy định, + Những việc em không làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở: để đồ dùng không ngăn nắp, vứt rác không bừa bãi, đổ nước thải ra đường, vẽ bậy, dán, phát tờ rơi, Hoạt động 2. Chia sẻ ý kiến về những việc nên làm hoặc không nên làm để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bài và tiến hành thảo luận. bày kết quả. H: Em đồng tình hay không đồng tình với - Đại diện các nhóm trình bày: những việc làm nào dưới đây? Vì sao? + Hình 9: Đồng tình vì mọi người đang vệ sinh khu vực chung trong khu dân cư như quét dọn, lau chùi các lan can, cầu thang, để giữ chung cư luôn sạch sẽ, thoáng đãng. + Hình 10: Không đồng tình vì một bác đang rửa xe máy ở hè nhà, xả nước ra đường gây mất mĩ quan đường phố, ảnh hưởng đến người đi đường. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ - Lắng nghe rút kinh nghiệm. sung. 3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Thực hiện những hành vi đúng để môi trường xung quanh nhà luôn sạch sẽ. + Giáo dục HS giữ vệ sinh chung, không xả rác ra môi trường, nêu được tác hại khi
  15. gia súc phóng uế bừa bãi sẽ ảnh hướng đến môi trường. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Xử lí tình huống. (Làm việc nhóm 4) - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm - Học sinh cùng nhau quan sát, suy quan sát hình 9, 10 trang 19 trong SGK. Nêu nghĩ và đưa ra cách xử lý theo hiểu tình huống và đưa ra cách xử lí phù hợp trong biết của mình. mỗi hình. Tình huống 1: Khi đến giờ đổ rác các bác lao - Đại diện các nhóm xử lí tình công sẽ gõ kẻng cho mọi người xuống đổ rác. huống. Bạn nam đang vội đi đá bóng nên bạn vứt luôn rác xuống sân. Tình huống 2: Một bác đang cho chú chó đi - Đại diện các nhóm xử lí tình vệ sinh ngoài đường. huống. - Gọi đại diện các nhóm đưa ra cách xử lí phù - Đại diện các nhóm trình bày kết hợp trong hai tình huống trên. quả thảo luận của nhóm mình. - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. * Liên hệ GDHS: GD cho HS về kĩ năng phòng chống Covid - 19 và dịch xuất suất huyết. H: Chúng ta cần phải làm gì để tăng sức đề - Tập thể dục, thực hiện tốt 5K, ăn kháng để phòng chống dịch bệnh Covid - 19 nhiều hoa quả, rau xanh, vệ sinh và dịch xuất suất huyết? xung quanh nhà ở sạch sẽ, - GV đưa ra thông điệp: Chúng ta cần làm - 2 - 3 HS đọc thông điệp. những việc phù hợp để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà tạo không gian sống sạch đẹp, bảo vệ sức khỏe, góp phần phòng tránh dịch
  16. bệnh,.. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà thực hiện những điều vừa học vào cuộc sống hằng ngày. Iv. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................... _______________________________________ Thứ 3, ngày 26 tháng 9 năm 2023 Tiếng việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHÓ ĐỐM CON VÀ MẶT TRỜI I. Yêu cầu cần đạt: - Kể lại câu chuyện: Chó đốm con và mặt trời. - Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí: Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng tây. - Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, Năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. Ii. Đồ dùng dạy học - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Gv cho học sinh vận động và hát bài - HS tham gia khởi động hát” Khi ông mặt trời thức dậy” + Trả lời: những nguyên liệu làm món trứng + Câu 1: Kể tên những nguyên liệu đúc thịt là trứng gà thịt nạc vai, dầu ăn, làm món trứng đúc thịt? mắm, muối và hành khô. + Trả lời: Khi làm món trứng đúc thịt , bước + Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt , 1 là rửa sạch thịt sau đó bằm nhỏ hoặc xay bước 1 cần làm những gì? nhuyễn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. + Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. + Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí:Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng tây. + Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. + Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn.
  17. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3. Nói và nghe: Kể chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Mục tiêu: + Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3 - GV nói lời dẫn: Bài Mùa hè lấp lánh, nói tới hiện tượng mặt trời mọc từ sáng sớm và lặn khi chiều muộn, do vậy mùa hè có ngày dài và đêm ngắn. Câu chuyện sau đây cũng nói tới hiện tượng mặt trời mọc và lặn, hiện tượng này làm cho chú chó đốm vô cùng băn khoăn.Hãy nghe và giải thích cho chú có đốm nhé - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các câu hỏi + HS quan sát tranh và đọc các dưới tranh. câu hỏi dưới tranh. - GV kể lần 1. Kể toàn bộ câu chuyện. - GV kể lần 2. dừng lại ở những đoạn tương ứng với các câu hỏi trong tranh, có thể dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì, khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và trả lời - HS làm việc theo nhóm. các câu hỏi dưới tranh. Tranh 1. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời mọc ở TL: Mặt trời mọc từ chân núi đâu? phía đông. Tranh 2. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời lặn ở TL: Mặt trời lặn xuống dòng đâu ? sông phía tây. Tranh 3. Chó đốm con nghĩ gì ? TL: Chó đốm nghĩ rằng mặt trời có 2 cái nhà, một cái ở chân núi phía đông và một cái ở dòng sông phía tây. Ngày mai, mặt trời sẽ mọc từ dòng sông phía tây. Tranh 4. Điều gì làm chó đốm con ngạc nhiên? TL: Mặt trời cứ mọc đằng đông, trong trong khi chó đốm đang chờ mặt trời ở đằng tây. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp, HS - GV nận xét, tuyên dương. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày.
  18. 3.2. Hoạt động 4: kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi HS kể nối tiếp câu chuyện - HS kể nối tiếp câu chuyện. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS kể toàn bộ câu chuyện. - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ - GV nhận xét, tuyên dương. sung. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học kiến thức và vận dụng bài học vào vào thực tiễn. tực tiễn cho học sinh. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ______________________________________ TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: MÙA HÈ LẤP LÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài thơ “Mùa hè lấp lánh ” ( 3 khổ thơ đầu ) trong khoảng 15 phút. - Chọn v hoặc d thay vào ô vuông. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: con chim
  19. + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa ch + Trả lời: mặt trăng + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa tr - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về một mùa hè tươi đẹp, rực rỡ của các bạn HS: mùa hè với ông mặt trời tỏa nắng, cây cối xanh tươi đầy sức sống, các bạn nhỏ được vui chơi và ăn kem, ... Mong các em có nhiều mùa hè lấp lánh như vậy trong suốt tuổi học trò.. - HS lắng nghe. - GV đọc 3 khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 4 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ cái ở đầu mỗi dòng. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trời, kì lạ, - HS viết bài. dậy sớm, bất tận, rong chơi, lặn xuống. - HS nghe, dò bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Ghép các tiếng phù hợp - 1 HS đọc yêu cầu bài. với chung hoặc trung để tạo từ. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc - GV mời HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo yêu cầu. theo. - Kết quả: chung thủy, chung cư. - GV chiếu hoặc dán 6 bông hoa chứa các Trung thành, trung bình, trung tiếng thành, thủy, bình, thực, tâm, cư lên bảng. thực, trung tâm. - HS thảo luận đôi để thực hiện nhiệm vụ. - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm làm việc theo yêu 2.3. Hoạt động 3: Chọn v hoặc d thay cho ô cầu. vuông. - GV chuẩn bị các thẻ chữ cái v/d GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn”
  20. Con tàu ào ga,vừa chạy ừa “ tu tu” một hồi - Đại diện các nhóm lên chơi. ài. Sân ga bỗng chốc nhộn nhịp à náo nhiệt hẳn lên. Phía cửa ga, nhiều cánh tay giơ Các nhóm nhận xét, sửa sai. lên ẫy gọi người thân. ( Theo Trung Nguyên) - Mời đại diện nhóm lên chơi. Kết quả: vào ga, vừa tu tu, dài, và náo, vẫy gọi. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe để lựa chọn. - Đọc và hiểu được bài thơ Mùa hè lấp lánh. - Phân biết được chung và trung , ch và tr. - Về nhà đọc lại bài thơ Mùa hè lấp lánh và kể lại câu chuyện Chó đốm và mặt trời cho người - Biết được mặt trời mọc hướng thân nghe và hỏi thêm về hiện tượng mặt trời nào, lặn hướng nào. mọc và lặn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _________________________________ Buổi chiều TOÁN BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.