Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 46+47: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

pptx 15 trang buihaixuan21 2040
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 46+47: Giải bài toán bằng cách lập phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dai_so_lop_8_tiet_4647_giai_bai_toan_bang_cach_lap.pptx

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 46+47: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

  1. TIẾT 46 + 47: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
  2. 1, Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình: a, Bài toán: Nam và An đi xe đạp từ hai địa điểm cách nhau 11,5 km để gặp nhau. Mỗi giờ Nam đi nhanh hơn An 1 km và họ gặp nhau sau 0,5 giờ. Tính vận tốc của mỗi bạn. Phân tích bài toán: Đại lượng chuyển động: S = V.T Trong đó: S: Quãng đường (km) V: Vận tốc (km/h) T: Thời gian (h)
  3. - Điền vào ô trống trong bảng sau các số hoặc biểu thức để giải bài toán: Vận tốc (km/giờ) Thời gian đi Quãng đường (giờ) đi được (km) Nam x 0,5 0,5x An x - 1 0,5 0,5 (x – 1) - Điền vào ô trống trong bảng sau các số hoặc biểu thức để giải bài toán: Tổng quãng đường của Nam và An: 0,5x + 0,5 (x – 1) Hai địa điểm cách nhau 11,5 km nên ta có PT: 0,5x + 0,5 (x – 1) = 11,5
  4. Giải: Gọi x (km/h) là vận tốc của bạn Nam. ĐK: x > 1 Vận tốc của bạn An là: x – 1 (km/h) Quãng đường bạn An đi được trong 0,5 giờ là: 0,5 ( x – 1) (km) Quãng đường bạn Nam đi được trong 0,5 giờ là: 0,5x (km) Theo bài ra hai bạn gặp nhau và hai địa điểm cách nhau 11,5 km nên ta có PT: 0,5x + 0,5 (x – 1) = 11,5 Giải PT ta được: x = 12 (thỏa mãn ĐK) Vậy vận tốc của Nam là: 12 km/h, của An là 11 km/h)
  5. b, Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: Bước 1 : Lập phương trình: - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số; - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết; - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng Bước 2: Giải phương trình. Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
  6. 2, Giải các bài toán: Giải:
  7. Bài 1/21(SHD): Gọi chữ số hàng đơn vị là x( x nguyên, x x = 2(t/m) Vậy chữ số hàng đơn vị là 2, chữ số hàng chục là 7 Số ban đầu là 72
  8. V xuôi dòng = Vca nô + Vnước Vngược dòng = Vca nô - Vnước
  9. Công thức tính thời gian là: Bài 1: Anh Nam đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Lúc về từ B về A với vận tốc 30km/h nên thời gian đi ít hơn thời gian về là 1h30 phút. Tính quãng đường AB? Quãng đường Vận tốc Thời gian (S) (v) (t) x Lúc đi Đk: 40 Lúc về x 30 Thời gian đi ít hơn thời gian về là 1h30 phút. (tức là ) Các em hoạt động nhóm 10 phút
  10. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập PT. - Làm các bài phần C bài ôn tập chương III (SHD trang 22-24)