Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 52: Bất phương trình một ẩn - Trường THCS Ngô Thị Nhậm

ppt 12 trang buihaixuan21 6820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 52: Bất phương trình một ẩn - Trường THCS Ngô Thị Nhậm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_8_tiet_52_bat_phuong_trinh_mot_an_truon.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 52: Bất phương trình một ẩn - Trường THCS Ngô Thị Nhậm

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LIÊN CHIỂU TRƯỜNG THCS NGÔ THÌ NHẬM
  2. NHẮC LẠI BÀI CŨ 1. Hệ thức dạng a b, a ≥ b, a ≤ b) gọi là bất đẳng thức (a gọi là vế trái, b gọi là vế phải của bất đẳng thức). 2. Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho. 3. Khi nhân hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho. 4. Khi nhân hai vế của bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho. 5. Cho các số thực a, b, c thỏa mãn: a < b; b < c thì a < c. 2
  3. BÀI TOÁN Nam có 25000 đồng. Nam muốn mua một cái bút giá 4000 đồng và một số vở giá 2200 đồng/ quyển. Tính số vở Nam có thể mua được ? GIẢI Gọi số vở Nam có thể mua được là x (quyển) (x nguyên dương). Số tiền Nam mua x quyển vở là: 2200x (đồng). Số tiền Nam mua x quyển vở và 1 cái bút là: 2200x + 4000 (đồng). Ta có: 2200x + 4000 ≤ 25000 3
  4. 1. Mở đầu: Hệ thức: 2200 x + 4000 25 000 là một bất phương trình với ẩn x. Ta gọi là vế trái, là vế phải. *Với x = 9, ta được 2200.9 + 4000 25 000 là một khẳng định đúng. Ta nói x = 9 là một nghiệm của bất phương trình. *Với x = 10, ta được 2200.10 + 4000 25 000 là một khẳng định sai. Ta nói x = 10 không phải là một nghiệm của bất phương trình. 4
  5. ?1 Cho bất phương trình: a) Hãy cho biết vế trái, vế phải của bất phương trình trên. Vế trái: ; Vế phải: 6x – 5. b) Chứng tỏ các số 3; 4 và 5 đều là nghiệm, còn số 6 không phải là nghiệm của bất phương trình trên. * Thay x = 3 * Thay x = 4 * Thay x = 5 * Thay x = 6 vào bất vào bất vào bất vào bất phương trình phương trình phương trình phương trình ta được: ta được: ta được: ta được: Là một khẳng Là một khẳng Là một khẳng định đúng. Là một khẳng định đúng. định đúng. định sai. x = 4 là x = 6 không x = 3 là một x = 5 là một một nghiệm phải là một nghiệm của bất nghiệm của bất của bất nghiệm của bất phương trình. phương trình. phương trình. phương trình. 5
  6. 2. Tập nghiệm của bất phương trình: - Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình. - Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó. 6
  7. Ví dụ 1: Cho bất phương trình x > 4. * Tập nghiệm của bất phương trình là: {x | x > 4}. * Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: Tất cả các số lớn hơn 4 0 4( đều là nghiệm của bất phương trình. 7
  8. BPT Tập nghiệm Biểu diễn trên trục số x > a {x/x > a} ( a x < a {x/x < a} ) a x ≥ a {x/x ≥ a} [ a x ≤ a {x/ x ≤ a} ] a 8
  9. 3. Bất phương trình tương đương ?2 Hãy cho biết vế trái, vế phải và tập nghiệm của bất phương trình x > 3, bất phương trình 3 “ 3 ” đểx chỉ sự tương3 đương{ x / x > của3 } haiBất bấtphương phương trình 3 3 } Phương trình x = 3 x 3 {3} Người ta gọi hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương. 9
  10. CỦNG CỐ Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình. Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó. Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương 10
  11. DẶN DÒ SAU BÀI HỌC - Nắm vững các kiến thức trong bài. - Làm các bài tập còn lại ở sách giáo khoa và sách bài tập. - Đọc và nghiên cứu trước bài: Bất phương trình bậc nhất. - Chuẩn bị dụng cụ học tập cho tiết sau: Thước thẳng, sách giáo khoa, vở. 11
  12. CHÚC MỪNG CÁC EM ĐÃ HOÀN THÀNH BÀI HỌC