Bài giảng Hình học Lớp 7 - Tiết 65: Tính chất ba đường cao của tam giác

ppt 11 trang buihaixuan21 3220
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 7 - Tiết 65: Tính chất ba đường cao của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hinh_hoc_lop_7_tiet_65_tinh_chat_ba_duong_cao_cua.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 7 - Tiết 65: Tính chất ba đường cao của tam giác

  1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng d, hãy dựng đoạn thẳng AI vuông góc với d ( I thuộc d )? Có mấy đoạn thẳng như vậy ? A I d
  2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng A d, hãy vẽ đoạn thẳng AI vuông góc với d ( I thuộc d )? Có mấy đoạn thẳng như vậy ? Câu hỏi 2: d B I C Quan sát hình vẽ trên và có nhận xét gì về đoạn thẳng AI như thế nào với BC?
  3. Hình häc. TiÕt 65 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC 1. Đường cao của một tam giác Đường cao Đoạn thẳng AI được gọi là đường cao của tam giác ABC A KháiThế niệm nào: Đoạn là đường thẳng cao kẻ củatừ một một đỉnh tam giác? đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác B I C Chú ý: - Đôi khi ta cũng gọi đường thẳng AI là một đường cao của tam giác ABC Mçi- Mỗi tam tamgi¸c cãgiác mÊy có ® baường đường cao? cao.
  4. Hình häc. TiÕt 65 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC 1. Đường cao của một tam giác 2.Tính chất ba đường cao của tam giác Dùng êke vẽ ba đường cao của tam giác ABC. ? 1 Hãy cho biết ba đường cao của tam giác đó có cùng đi qua một điểm hay không? B K * Định lí : Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm. L H A I C
  5. Hình häc. TiÕt 65 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC B B Nếu tam giác có một góc vuông hay có một góc tù thì vẽ ba đường cao như thế nào?I Chúng cắt nhau tại đâu? I L A A C A C K H L B I C H
  6. Hình häc. TiÕt 65 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC 1. Đường cao của một tam giác 2.Tính chất ba đường cao của tam giác ? 1 Định lí : Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm. I I Ba đường cao AI, BK, CL cùng đi qua ( đồng quy tại ) điểm H. Điểm H gọi là trực tâm của tam giác ABC.
  7. Hình häc. TiÕt 65 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC 1. Đường cao của một tam giác 2.Tính chất ba đường cao của tam giác ? 1 Định lí : Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm. CỦNG CỐ: Bài 2: Nhìn hình dưới đây. Em hãy chỉ ra các đường cao 3: của2.1:Bài TínhKhái tam1: Câu chấtniệm giác sau ba vềHBC. đườngđâyđường Từ đúng đó caocao haychỉ của rasai? tam trực giác tâm của tam giác đó. Giao-Khái Bađiểm đường niệm của :ba Đoạncao đường của Athẳng một trung kẻ tam từtrực giác một gọi cùngđỉnh là trực đếnđi qua tâm đường một của điểm thẳngtam giác.-chứaGiao Saicạnhđiểm đốicủa diện ba đường gọiN là đườngcao gọi cao là trực trong tâm tam của giác tam giác P H B C M
  8. Hình häc. TiÕt 65 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC GiẢI: Các đường cao của tam giác HBC là BP, CN, HM. Do ba đường cao BP, CN, HM cắt nhau tại A Nên trực tâm của HBC là A A N P H B C M
  9. Hình häc. TiÕt 65 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC 1. Đường cao của một tam giác 2.Tính chất ba đường cao của tam giác Định lí : Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm. ? 1 CỦNG CỐ: 5: Bài tập 3 ( 59/83-SGK ) : Cho hình 57 a) Chứng minh NS ⊥ LM. b) Khi LNP = 500 , hãy tính góc MSP và góc PSQ. L Q S M P N
  10. Hình häc. TiÕt 65 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC GiẢI: a) Vì MQ ⊥ LN, LP MN nên MQ và LP là hai đường cao của tam giác LMN. Hai đường cao cắt nhau tại S L nên S là trực tâm của tam giác LMN => NS nằm trên đường cao xuất phát từ đỉnh N đến cạnh đối Q diện. Vì vậy NS LM b) NP= 5000 QMNˆ = 40 S ( vì trong tam giác vuông, hai góc 500 nhọn phụ nhau) M P N MSˆP =500 ( định lý trên). Hình 57 PSQˆˆ =1800 − MSP = 180 0 − 50 0 = 130 0 Vì PSˆQ kề bù với MSˆP
  11. Hình häc. TiÕt 65 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC 1. Đường cao của một tam giác 2.Tính chất ba đường cao của tam giác Định lí : Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm. ? 1 CỦNG CỐ: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học: 1: Khái niệm về đường cao, tính chất ba đường cao của tam giác 2: Làm các bài tập 58; 60-SGK/83 và xem lại bài tâp 59 đã chữa 3: Xem trước phần 3. Hôm sau học ( tt ).