Bài giảng môn Đại số Lớp 7 - Tiết 43: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

ppt 10 trang buihaixuan21 2990
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Đại số Lớp 7 - Tiết 43: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dai_so_lop_7_tiet_43_bang_tan_so_cac_gia_tri_c.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Đại số Lớp 7 - Tiết 43: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

  1. M«n To¸n 7 Tiết 43: §2. Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu
  2. Kiểm tra miệng Chọn 30 hộp chè một cách tuỳ ý trong kho của một cửa hàng và đem cân,kết quả được ghi lại trong bảng . Khối lượng chè trong từng hộp (tính bằng gam) 100 100 101 100 101 100 98 100 100 98 102 98 99 99 102 100 101 101 100 100 100 102 100 100 100 100 99 100 99 100 Hãy viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng?
  3. Giá trị 98 99 100 101 102 (x) Tần số 3 4 16 4 3 (n) N= 30
  4. Bảng 1: Điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp nhân dịp tết trồng cây số cây STT Lớp Lớp số cây trồng được STT trồng được 1 6A 35 11 8A 35 2 6B 30 12 8B 50 3 6C 28 13 8C 35 4 6D 30 14 8D 50 5 6E 30 15 8E 30 6 7A 35 16 9A 35 28 7 7B 17 9B 35 30 8 7C 18 9C 30 30 9 7D 19 9D 30 10 7E 35 20 9E 50 KẾT QUẢ TỪ TIẾT TRƯỚC: n28 =2 ; n30 =8; n35 =7; n50 =3 TRỞ LẠI
  5. §2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU 1. Lập bảng “ tần số ” * Bảng tần số gồm có hai dòng : Giá trị Tần số - Dòng 1: ghi các giá trị (x) khác nhau của dấu hiệu (x) (n) - Dòng 2: ghi các tần số (n) tương ứng •Lưu ý: Bảng “ Tần số ” còn gọi là 28 2 bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu 30 8 VD: Lập bảng “ Tần số ” từ bảng 1 SGK: 35 7 Giá trị (x) 28 30 35 50 50 3 Tần số( n) 2 8 7 3 N =20 N=20 Bảng 8 Bảng 9 2. Chú ý a) Có thể chuyển bảng tần số từ dạng ngang sang dạng dọc
  6. Số cây Số lớp CÂU HỎI Sử dụng bảng 8, bảng 9 trả lời các câu hỏi: 1) Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu? 2) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? 3) Tần số nhỏ nhất là mấy? Nó có giá trị tương ứng là bao nhiêu? 4) Tần số lớn nhất là mấy? Tìm giá trị tương ứng của nó? Nhận xét: • Tuy có 20 lớp đi trồng cây nhưng chỉ có 4 giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50 • Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây, song lại có đến 8 lớp trồng được 30 cây • Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 hoặc 35 cây
  7. 2. Chú ý a) Có thể chuyển bảng tần số từ dạng ngang sang dạng dọc b) Từ bảng thống kê ban đầu có thể lập bảng tần số (bảng phân phối thực nghiệm). c) Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
  8. §2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU Bài 6: Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11. 122 422 522 722 822 333 1122 113 021622 2 222 144 622 133 922 112 433132 1522 1722 322 244 111 001 233 1022 1222 1422 533 111 4 11 Bảng a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập bảng “tần số” b) Hãy nêu nhận xét từ bảng trên và số con của gia đình trong thôn. + Số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào? + Số gia đình đông con, chiếm tỉ lệ bao nhiêu? ĐÁP ÁN BẢNG TẦN SỐ Số con của mỗi gia đình (x) Tần số + + + + =N=30 b) Nhận xét: - Số con của các gia đình trong thôn là từ 1 đến 4 con - Số gia đình 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất - Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm khoảng (5+7):30.100 23,3 %
  9. §2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU Bài 5: TRÒ CHƠI TOÁN HỌC: Thống kê ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và những bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành một nhóm. Điền kết quả thu được theo mẫu bảng 10: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tần số (n) N=
  10. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP * Đối với bài học ở tiết này: • Nắm vững cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu • Hiểu lợi ích của bảng tần số trong công tác điều tra • Bài tập về nhà: bài 7 SGK trang 11 * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Tiết 44: Luyện tập • Xem trước bài tập 8, 9 (tr12 – sgk)