Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 76: Phép cộng phân số - Hồ Thị Hòa
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 76: Phép cộng phân số - Hồ Thị Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_76_phep_cong_phan_so_ho_thi_hoa.pptx
Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 76: Phép cộng phân số - Hồ Thị Hòa
- SỐ HỌC 6
- SỐ HỌC 6 Tiết 76– PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 1. Cộng hai phân số cùng mẫu: Hình vẽ sau thể hiện quy tắc nào ? + 3535+ 8 * Ví dụ: a) + = = + = 77 7 7 −32 −+32 −1 b) + = = Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu. 55 5 5 a b a + b * Quy tắc: SGK/ 25 ? Nhắc lại quy + tắc = cộng hai phân số m m m Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, cùng mẫu đã học ở tiểu học? ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu (với a, b, m ∈ N; m ≠ 0) (với a ∈ Z; b ∈ Z; m ∈ Z; m ≠ 0)
- SỐ HỌC 6 Tiết 76– PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 272 -7 2+ (-7) -5 1. Cộng hai phân số cùng mẫu: ? Tính: + = + = = 99 99 3535+ 8 9 -9 * Ví dụ: a) + = = ?1 Cộng các phân số sau: 77 7 7 −32 −+32 −1 35 3+ 5 8 b) + = = a) + = = = 1 55 5 5 88 88 * Quy tắc: SGK/ 25 1 -4 1+ ( − 4) − 3 b) + == * Chú ý: Cộng hai số nguyên cũng có 77 77 thể coi là cộng hai phân số có mẫu 6 -14 1 -2 1+(-2) -1 c) + = + = = bằng 1 18 21 33 33 ?2 Tại sao có thể nói: Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số ? Cho ví dụ? Giải: Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng 2 phân số vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu bằng 1. 5− 3 5 + ( − 3) 2 Ví dụ : 5+ ( − 3) = + = = = 2 1 1 1 1
- SỐ HỌC 6 Tiết 76– PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 2. Cộng hai phân số không cùng mẫu: 2 -3 Muốn cộng hai phân số không cùng * Ví dụ: + 35 mẫu ta làm như thế nào? ( MSC = BCNN (3;5) = 15) Ta phải quy đồng mẫu các phân số. 2.5 -3.3 10 -9 Em hãy nêu lại các bước quy đồng = + = + 3.5 5.3 15 15 mẫu các phân số. 10+− ( 9) 1 B1: Tìm MC = BCNN (các mẫu) = = 15 15 B2: Tìm thừa số phụ (TSP) * Quy tắc: B3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân Muốn cộng hai phân số không số với TSP tương ứng cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
- SỐ HỌC 6 Tiết 76– PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 2. Cộng hai phân số không cùng mẫu: * Áp dụng: ?3 Cộng các phân số sau: 2 -3 * Ví dụ: + −24−2.5 4 −10 4 35 a) + = + = + 3 15 3.5 15 15 15 ( MSC = BCNN (3;5) = 15) (−+ 10) 4 −−62 2.5 -3.3 10 -9 = = = = + = + 15 15 5 3.5 5.3 15 15 11 9 11 - 9 11.2 (- 9).3 10+− ( 9) 1 b) + = + = + = = 15 -10 15 10 15.2 10.3 15 15 * Quy tắc: SGK/ 26 22 - 27 22+− ( 27) −5 −1 = + = = = 30 30 30 30 6 1 −13−1 3.7 −1 21 c) + 3 = + = + = + −7 717 1.7 77 (−+ 1) 21 20 = = 7 7
- SỐ HỌC 6 Tiết 76– PHÉP CỘNG PHÂN SỐ MỘT SỐ LƯU Ý: a - Số nguyên a có thể viết là: 1 1 1 2 1 2.3 1 6 1+ 6 7 VD :+ 2 = + = + = + = = 3 3 1 3 1.3 3 3 3 3 - Nên đưa về mẫu dương 2 3 2 (3)2(3)− + − − 1 VD :+ = + = = 5− 5 5 5 5 5 - Nên rút gọn trước và sau quy đồng: 6 15 3 5 3+ 5 8 VD :+ = + = = = 2 8 12 4 4 4 4 - Có thể nhẩm mẫu chung nếu được: −1 3 − 2 3 ( − 2) + 3 1 VD :+ = + = = 5 10 10 10 10 10
- SỐ HỌC 6 Tiết 76– PHÉP CỘNG PHÂN SỐ PHÉP CỘNG PHÂN SỐ CÙNG MẪU QUY ĐỒNG MẪU KHÁC MẪU TỬ + TỬ GIỮ NGUYÊN MẪU
- SỐ HỌC 6 III- LUYỆN TẬP Khoanh tròn vào kết quả đúng nhất 3 4 7 Câu 1: Kết quả của ++bằng: 10− 10 10 4 6 a) b) 10 10 7 3 c) d ) 5 5 3 4 7 3− 4 7 6 3 Cách giải: + + = + + = = 10− 10 10 10 10 10 10 5
- SỐ HỌC 6 Khoanh tròn vào kết quả đúng nhất −31 Câu 2. Kết quả của + bằng : 23 −7 −11 a) b) 6 6 −7 c) d ) −11 2 3 −3 1 − 9 2 − 7 Cách giải: + = + = 2 3 6 6 6
- SỐ HỌC 6 Khoanh tròn vào kết quả đúng nhất 25 Câu 3. Khi x += thì x bằng : 77 −3 3 a) b) 7 7 c) 3 d ) 1 5 3 2 3 Cách giải: =+ nên x = 7 7 7 7
- SỐ HỌC 6 III- LUYỆN TẬP Bài tập 42 a, c/SGK/26 7 -8 −−78(− 7) + ( − 8) −15 −3 a) + = + = = = -25 25 25 25 25 25 5 6 -14 6.3 -14 18 -14 18+− ( 14) 4 c) + =+ =+ = = 13 39 13.3 39 13 39 39 39
- SỐ HỌC 6 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nhớ các quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu. - Làm bài tập 42 b, d; 43; 44; 45; 46 SGK/ 26, 27 Hướng dẫn Bài 44: Điền dấu thích hợp ( >;<;=) vào ô trống: Bài 45: Tìm x biết: x 5 -19 b) = + 5 6 30 x 1 = 55