Bài giảng Tin học Lớp 9 - Chương IV: Đa phương tiện - Bài 13: Thông tin đa phương tiện - Lê Thanh Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 9 - Chương IV: Đa phương tiện - Bài 13: Thông tin đa phương tiện - Lê Thanh Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_lop_9_chuong_iv_da_phuong_tien_bai_13_thon.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 9 - Chương IV: Đa phương tiện - Bài 13: Thông tin đa phương tiện - Lê Thanh Hiền
- GV : Lª Thanh HiÒn
- 1. Đa phương tiện là gì? - Văn bản Tiếp nhận thông Chúng ta thường tiếp tin một - Hình ảnh nhận và xử lý thông tin cách ở dạng cơ bản nào? đồng thời - Âm thanh Đa phương tiện (Multimedia): thông tin kết hợp từ nhiều dạng và được thể hiện một cách đồng thời.
- Em hãy nêu một vài ví dụ về sự tiếp nhận thông tin đa phương tiện? - Khi xem phim tài liệu: Vừa nghe lời bình, âm thanh nền, hình ảnh, dòng chú thích
- - Xem nội dung (văn bản, hình ảnh, ) được trình chiếu trên màn hình rộng.
- - Xem ca sĩ hát có vũ đạo phụ hoạ: Vừa xem biểu diễn, vừa cảm thụ âm nhạc.
- Muốn tạo ra sản phẩm thông tin dạng văn bản, dạng hình ảnh ta thường dùng phần mềm máy tính nào? - Thường dùng phần mềm máy tính: Word, Paint để tạo sản phẩm thông tin dạng văn bản, hình ảnh → Sản phẩm đa phương tiện: sản phẩm thể hiện thông tin đa phương tiện.
- 2. Một số VD về đa phương tiện - Khi thầy cô giảng bài: Vừa nói (TT dạng âm thanh), vừa viết bảng (TT dạng văn bản, hình ảnh)
- 2. Một số VD về đa phương tiện - Quyển SGK: Vừa có chữ, vừa có hình ảnh minh hoạ.
- 2. Một số VD về đa phương tiện • Các sản phẩm đa phương tiện tạo bằng máy tính: - Trang Web: Bức tranh “Đêm sao”, Đoạn phim quảng cáo, bản đồ tích hợp dữ liệu trên trang web.
- 2. Một số VD về đa phương tiện • Các sản phẩm đa phương tiện tạo bằng máy tính: -Bài trình chiếu
- 2. Một số VD về đa phương tiện • Các sản phẩm đa phương tiện tạo bằng máy tính: -Từ điển bách khoa đa phương tiện
- 3. Ưu điểm của đa phương tiện: - Thể hiện thông tin tốt hơn: Kết hợp, thể hiện nhiều dạng thông tin đồng thời.Nên thông tin được hiểu đầy đủ và nhanh hơn. 14
- 3. ƯuƯuđiểm điểmcủa củađa phương đa phươngtiện: tiện: - Thu hút sự chú ý hơn: Việc kết hợp các dạng thông tin luôn thu hút sự chú ý của con người hơn so với 1 dạng thông tin cơ bản. 15
- 3. Ưu điểm của đa phương tiện: - Đa phương tiện thích hợp với việc sử dụng máy tính: Thay vì sử dụng bàn phím và các dòng lênh bằng văn bản, có thể sử dụng chuột và các biểu tượng trực quan trên MH để khai thác MT một cách thuận tiện. - Phù hợp cho việc giải trí và dạy-học. 16
- CỦNG CỐ Câu 1: Đa phương tiện là: A. Kết hợp thông tin của một vài dạng khác nhau và các thông tin đó có thể được thực hiện một cách đồng thời. B. Kết hợp thông tin nhiều dạng khác nhau và các thông tin đó có thể được thưc hiện một cách đồng thời. C. Kết hợp thông tin nhiều dạng khác nhau và các thông tin đó không thể hiện được một cách đồng thời.
- CỦNG CỐ Câu 2: Đa phương tiện có những ưu điểm và hạn chế sau: A. Thu hút sự chú ý hơn, vì sự kết hợp các dạng thông tin luôn thu hút sự chú ý của con người hơn so với chỉ một dạng thông tin cơ bản. B. Không thích hợp với việc sử dụng máy tính, mà chỉ thích hợp cho tivi, máy chiếu phim, máy nghe nhạc C. Rất phù hợp cho giải trí, nâng cao hiệu quả dạy và học D. Thể hiện thông tin tốt hơn Hãy chọn câu trả lời sai
- Câu 3: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Phần mềm máy tính nào dưới đây là ví dụ về sản phẩm đa phương tiện: A. Phần mềm đồ hoạ B. Phần mềm trình chiếu C. Phần mềm trò chơi D. Phần mềm xử lý ảnh
- 20 D¨n dß: - Về nhà học thuôc bài - Xem trước nội dung phần còn lại - Trả lời câu hỏi 5,6 SGK
- CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
- Bài 13. THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN (t2)
- KIỂM TRA BÀI CŨ Đa phương tiện là gì? Hãy nêu một số VD về đa phương tiện? - Đa phương tiện là sự kết hợp thông tin dưới nhiều dạng khác nhau và các thông tin đó được thể hiện đồng thời. - VD: Thầy cô giảng bài, Quyển SGK, Tờ báo, Quyển truyện, .
- NỘI DUNG 1. Các thành phần của đa phương tiện 2. Ứng dụng của đa phương tiện
- Bài 13. THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN (t2) 4. Các thành phần của đa phương tiện: a. Văn bản: -Là dạng thông tin cơ bản nhất trong biểu diễn TT - Bao gồm:các kí tự có nhiều dáng vẻ, kích thước khác nhau. - Một số phần mềm tạo phông chữ : FontCreator, Fontographer
- Bài 13. THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN (T2) 4. Các thành phần của đa phương tiện: b. Âm thanh: -Là thành phần rất điển hình của đa phương tiện. - Máy tính thể hiện được tất cả các loại âm thanh. - Âm thanh có thể lồng vào phim, đưa vào máy tính bằng micro, ghi lại và phát qua loa. - Một số phần mềm xử lý âm thanh: Easy MP3 Recorder, Audio Sound Recorder.
- Bài 13. THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN (T2) 4. Các thành phần của đa phương tiện: c. Ảnh tĩnh: Phân loại: ảnh tĩnh, ảnh động . + Ảnh tĩnh: - Là một tranh, ảnh thể hiện cố định một nội dung. - Phần mềm vẽ hình và tranh ảnh: Microsoft Paint, Corel Draw -Phần mềm xử lý ảnh: Photoshop,.
- Bài 13. THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN (T2) 4. Các thành phần của đa phương tiện: d. Phim: - Là thành phần đặc biệt của đa phương tiện, tổng hợp tất cả các dạng thông tin. - Được quay bằng máy quay phim kỹ thuật số.
- Bài 13. THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN (T2) 5. Ứng dụng của đa phương tiện: a. Trong nhà trường: -GV dùng hình ảnh, âm thanh để mô phỏng, minh hoạ bài giảng - Sản phẩm đa phương tiện giúp HS có thể tự học bằng máy tính.
- Bài 13. THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN (T2) 5. Ứng dụng của đa phương tiện: b. Trong khoa học: - Nhà khoa học dùng đa phương tiện để mô phỏng trái đất, vì sao, môi trường, c. Trong y học: - Đồ hoạ 3D dùng trong máy chụp, đo cắt lớp, d. Trong thương mại: - Đa phương tiện khiến công nghệ quảng cáo phát triển rất mạnh
- Bài 13. THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN(T2) 5. Ứng dụng của đa phương tiện: e. Trong quản lí xã hội: - Quản lí bản đồ, đường đi, quân đội , f. Trong nghệ thuật: - các bảo tàng nghệ thuật trực tuyến, phim hoạt hình rất phát triển g. Trong công nghiệp giải trí: - Trò chơi trực tuyến với môi trường dồ hoạ 3D
- Củng cố - Các thành phần của đa phương tiện: văn bản, âm thanh, hình ảnh, ảnh động và phim. - Đa phương tiện có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau : GD, nghệ thuật, y tế, khoa học, thương mại.
- Trắc nghiệm Hãy chọn câu trả lời sai trong các câu sau: A. Ảnh động bao gồm một số ảnh tĩnh ghép lại và thể hiện theo thứ tự thời gian trên màn hình B. Phim được quay bằng máy ảnh kĩ thuật số cũng là một dạng ảnh động C. Ảnh động là ảnh chụp lại một cảnh hoạt động của con người hoặc các sự vật D. Khi hiển thị ảnh động trên màn hình máy tính ta sẽ nhìn thấy hình chuyển động
- BÀI TẬP CỦNG CỐ Hãy chọn câu trả lời sai trong các câu sau: A. Ảnh động bao gồm một số ảnh tĩnh ghép lại và thể hiện theo thứ tự thời gian trên màn hình B. Phim được quay bằng máy ảnh kĩ thuật số cũng là một dạng ảnh động C. Ảnh động là ảnh chụp lại một cảnh hoạt động của con người hoặc các sự vật D. Khi hiển thị ảnh động trên màn hình máy tính ta sẽ nhìn thấy hình chuyển động
- Ưu điểm của ảnh động là: A. Thu hút sự chú ý của người xem B. Dễ thiết kế C. Phù hợp để quảng cáo trên Internet Hãy chọn câu trả lời sai
- Ưu điểm của ảnh động là: A. Thu hút sự chú ý của người xem B. Khó thiết kế C. Giúp mô tả chuyển động khhó diễn đạt băng lời và truyền đạt thông tin hiệu quả D. Phù hợp để quảng cáo trên Internet Hãy chọn câu trả lời sai
- Về nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK/T.137 - Làm bài 3,4,6 SGK/T.137
- CHÂN THÀNH CẢM ƠN!