Giáo án Môn Toán Lớp 6 - Tuần 4 năm 2023-2024 - Lê Thị Đào

pdf 33 trang Minh Lan 15/04/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn Toán Lớp 6 - Tuần 4 năm 2023-2024 - Lê Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_mon_toan_lop_6_tuan_4_bai_7_thu_tu_thuc_hien_cac_phe.pdf

Nội dung text: Giáo án Môn Toán Lớp 6 - Tuần 4 năm 2023-2024 - Lê Thị Đào

  1. Trường: THCS Liên Giang Họ và tên giáo viên: Lê Thị Đào Tổ: Khoa học tự nhiên TÊN BÀI DẠY: Môn ;toán6 Thời gian thực hiện: Tuần: 4 Ngày soạn Tiết: 13 Ngày dạy Lớp BÀI 7: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nhận biết được các khái niệm : Biểu thức, giá trị của biểu thức; - Nắm được quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực tính toán: Chỉ ra được các bước thực hiện các phép tính trong một biểu thức. Tính đúng giá trị biểu thức số, giá trị biểu thức có chứa chữ khi cho giá trị của các chữ. - Năng lực mô hình hóa và giải quyết vấn đề: Phân tích được các tình huống thực tế, xây dựng được phương án giải quyết( đưa ra các dãy tính phù hợp) 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. Máy tính cầm tay hoặc máy tính xách tay có cài phần mềm giả lập máy tính Casio fx- 570 ES PLUS 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, có thể yêu cầu mang thêm máy tính cầm tay. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  2. Trường: THCS Liên Giang Họ và tên giáo viên: Lê Thị Đào Tổ: Khoa học tự nhiên TÊN BÀI DẠY: Môn ;toán6 Thời gian thực hiện: 1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (2 phút) a) Mục tiêu: Hs thấy được tầm quan trọng của thứ tự thực hiện các phép tính. b) Nội dung: Cho HS quan sát dãy tính: 5 3 2 và yêu cầu một HS thực hiện từ trái qua phải, một HS thực hiện từ phải qua trái và đưa ra kết quả. c) Sản phẩm: Các đáp án của hai học sinh. Chỉ ra được đáp án đúng để thấy được rằng thứ tự thực hiện các phép tính quan trọng. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Giao nhiệm vụ Bài tập: Giao nhiệm vụ cho HS thực hiện dãy tính theo hai cách: từ trái sang phải và từ phải sang trái Cách 1: 5 3 2 5 3 2 - HS nghiên cứu nhiệm vụ được giao. 8 2 *Thực hiện nhiệm vụ: 16 GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Cách 2: - Bạn A thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải? 5 3 2 - Bạn B thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái? 5 6 - HS thực hiện nhiệm vụ được giao. 11 Bạn A: Bạn B 5 3 2 5 3 2 8 2 5 6 16 11 *Báo cáo kết quả GV gọi 2 HS lên bảng trình bày. - HS đưa ra nhận định thứ tự thực hiện phép tính rất quan trọng. *Kết luận, nhận định: - GV khẳng định lại kết quả và giải thích. Vậy, khi tính toán việc chú ý thứ tự thực hiện phép tính có quan trọng không? 2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút) Hoạt động 2.1: Nhắc lại về biểu thức ( 3 phút)
  3. Trường: THCS Liên Giang Họ và tên giáo viên: Lê Thị Đào Tổ: Khoa học tự nhiên TÊN BÀI DẠY: Môn ;toán6 Thời gian thực hiện: a) Mục tiêu: Học sinh nhớ lại một cách ngắn gọn khái niệm biểu thức. b) Nội dung: HS quan sát các ví dụ GV đưa ra . Lấy ví dụ về biểu thức. c) Sản phẩm: Nhận biết được một đối tượng cụ thể đã cho có phải là biểu thức hay không. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Giao nhiệm vụ 1 Giao nhiệm vụ cho HS quan sát các phép toán GV đưa ra và nhớ lại khái niệm biểu thức. - HS nghiên cứu nhiệm vụ. *Thực hiện nhiệm vụ 1 GV chiếu một số phép toán lên bảng, yêu cầu HS quan sát: a)5 3 b)15.6 c)5 3.2 d)58 e) 15 2. 8 5 3  : 9 HS quan sát các phép toán và lắng nghe *Báo cáo kết quả GV giới thiệu các phép toán trên là các biểu thức và khái quát lại để HS nhớ lại kiến thức cũ. - HS dưới lớp ghi nhớ. *Kết luận, nhận định: Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính(cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức. Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự các phép tính.Chẳng hạn, biểu thức: 15 2. 8 5 3  : 9 - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
  4. Trường: THCS Liên Giang Họ và tên giáo viên: Lê Thị Đào Tổ: Khoa học tự nhiên TÊN BÀI DẠY: Môn ;toán6 Thời gian thực hiện: Hoạt động 2.2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức (23 phút) a) Mục tiêu: Học sinh nắm được thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. b) Nội dung: Học sinh đọc nội dung trong hộp kiến thức và thực hiện các ví dụ. Trả lời hộp câu hỏi. c) Sản phẩm: HS phát biểu được thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức. Thực hiện được các phép tính theo đúng thứ tự đã học. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Giao nhiệm vụ 1: 1. Thứ tự thực hiện các phép tính trong GV giao nhiệm vụ cho HS đọc nội dung hộp kiến một biểu thức: thức trong SGK trong vòng 2 phút để rút ra thứ tự +) Đối với các biểu thức không có dấu thực hiện các phép tính trong biểu thức. ngoặc: - HS nghiên cứu nhiệm vụ. - Nếu chỉ có phép cộng và phép trừ (hoặc chỉ *Thực hiện nhiệm vụ 1 có phép nhân và phép chia) thì thực hiện các GV hướng dẫn HS hoạt động cặp đôi thực hiện phép tính từ trái qua phải, chẳng hạn: nhiệm vụ thông qua câu hỏi: 42 30 8 20 - Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức 100 : 5.2 20.2 40 có thể chia ra làm mấy trường hợp? Đó là những - Nếu có các phép tính công, trừ, nhân, chia, trường hợp nào? nâng lên lũy thừa thì ta thực hiện phép nâng - Với mỗi trường hợp, em hãy nêu quy tắc cụ thể? lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối - HS đọc nội dung trong hộp kiến thức. cùng đến cộng và trừ. Chẳng hạn: *Báo cáo kết quả 1 2.32 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. 1 2.9 - HS đứng tại chỗ trả lời 1 18 19 *Đánh giá kết quả +) Đối với biểu thức có dấu ngoặc: - GV yêu cầu HS khác nhận xét, đánh giá câu trả lời - Nếu chỉ có một dấu ngoặc thì ta thực hiện của bạn. phép tính trong dấu ngoặc trước. Chẳng hạn: - HS nhận xét câu trả lời. 10 5 : 5 - GV nhận xét và chốt lại kiến thức . Toàn bộ nội 15 : 5 dung trong hộp kiến thức GV chiếu lên bảng yêu 3 cầu HS ghi chép cẩn thận. - HS chú ý lắng nghe, ghi chép bài đầy đủ.
  5. Trường: THCS Liên Giang Họ và tên giáo viên: Lê Thị Đào Tổ: Khoa học tự nhiên TÊN BÀI DẠY: Môn ;toán6 Thời gian thực hiện: - Nếu có các dấu ngoặc tròn , dấu ngoặc vuông   , dấu ngoặc nhọn  thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện các phép tính trong các dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc nhọn. Chẳng hạn: 15 2. 8 5 3  : 9 15 2. 8 2   : 9 15 2.6  : 9 15 12  : 9 27 : 9 3 - Với các biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ. - Với các biểu thức có dấu ngoặc: trong *Giao nhiệm vụ 2: ngoặc trước, ngoài ngoặc sau - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát lại phép toán    ban đầu tìm ra ai là người đã vận dụng đúng quy tắc. - HS nghiên cứu nhiệm vụ được giao. *Thực hiện nhiệm vụ 2 - GV chiếu lại phép tính ban đầu yêu cầu HS hoạt động cá nhân thông qua câu hỏi: Dựa vào quy tắc vừa ghi em hãy cho biết trong hai bạn Tròn và Vuông, bạn nào đã vận dụng đúng quy tắc và bạn nào vận dụng sai? - HS quan sát lại quy tắc, thực hiện nhiệm vụ của GV hướng dẫn. *Báo cáo kết quả - GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - HS báo các kết quả: Bạn vuông đã thực hiện đúng theo quy tắc, bạn Tròn thực hiện sai quy tắc. *Đánh giá kết quả
  6. Trường: THCS Liên Giang Họ và tên giáo viên: Lê Thị Đào Tổ: Khoa học tự nhiên TÊN BÀI DẠY: Môn ;toán6 Thời gian thực hiện: - GV nhận xét và khẳng định lại một lần nữa thứ tự bạn Vuông làm hoàn toàn chính xác. -HS Nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. - GV sử dụng phần mềm giả lập máy tính cho học sinh quan sát lên màn chiếu nhập đúng biểu thức đã cho rồi thực hiện tính và kết luận cho HS thấy MTCT cũng đã “ vận dụng ’’ đúng quy tắc chúng ta vừa học. - HS quan sát, chú ý lắng nghe. *Giao nhiệm vụ 3: GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học để làm ví dụ: Tính giá trị của các biểu thức sau: a)8 36 : 3.2 3 b) 1 2. 5.3 2 .7 - HS nghiên cứu nhiệm vụ được giao. 2) Ví dụ: Tính giá trị của các biểu thức sau: *Thực hiện nhiệm vụ 3 a)8 36 : 3.2 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 bàn ( thực hiện 8 12.2 ra bảng nhóm) trong 5 phút và các nhóm chấm chéo 8 24 32 bài của nhau. b) 1 2. 5.3 23 .7 - HS hoạt động nhóm: *Báo cáo kết quả 1 2. 5.3 8 .7 GV chọn đại diện một nhóm lên bảng trình bày. 1 2. 15 8 .7 - Đại diện nhóm HS báo cáo: a)8 36 : 3.2 1 2.7  .7 8 12.2 1 14  .7 8 24 32 15.7 105 3 b) 1 2. 5.3 2 .7 1 2. 5.3 8 .7
  7. Trường: THCS Liên Giang Họ và tên giáo viên: Lê Thị Đào Tổ: Khoa học tự nhiên TÊN BÀI DẠY: Môn ;toán6 Thời gian thực hiện: 1 2. 15 8 .7 1 2.7  .7 1 14  .7 15.7 105 *Đánh giá kết quả - GV cùng các nhóm nhận xét, chữa bài và cho điểm khuyến khích các nhóm làm đúng. - GV chốt lại kiến thức toàn bài, nhắc nhở HS những lỗi sai thường hay mắc phải. 3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (11 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Làm các bài tập Luyện tập 1, luyện tập 2, bài 1.46 SGK trang 26 c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập luyện tập 1, luyện tập 2,bài 1.46 SGK trang 26 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Giao nhiệm vụ 1: 3) Luyện tập : GV yêu cầu HS thực hiện luyện tập 1. Luyện tập 1 Tính giá trị của biểu thức sau: a)25.23 3 2 125 3 2 a)25.2 3 125 25.8 9 125 b)2.32 5. 2 3 200 9 125 191 125 - HS nhận nhiệm vụ nghiên cứu bài luyện tập 1. 316 *Thực hiện nhiệm vụ 2 -GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân trong vở nháp sau đó b)2.3 5. 2 3 gọi 2 HS đại diện lên chữa bài, mỗi HS làm một ý. 2.32 5.5 ? Em hãy nêu các bước làm? 2.9 5.5 HS1: làm ý a lên bảng 18 25 HS2: làm ý b lên bảng 43 *Báo cáo kết quả - Chú ý: Trong một biểu thức có thể GV thống kê nhanh kết quả của cả lớp đối chiếu với bài có chứa chữ. Để tính giá trị của biểu của HS trên bảng. thức đó khi cho giá trị của các chữ, ta - HS đối chiếu kết quả. thay thế giá trị đã cho vào biểu thức
  8. Trường: THCS Liên Giang Họ và tên giáo viên: Lê Thị Đào Tổ: Khoa học tự nhiên TÊN BÀI DẠY: Môn ;toán6 Thời gian thực hiện: *Đánh giá kết quả rồi tính giá trị của biểu thức vừa nhận - Gv nhận xét bài làm của HS và cho điểm khuyến khích. được. - HS chú ý lắng nghe và hoàn thiện bài vào vở. *Giao nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS cùng tham gia trò chơi “ Hộp quà may mắn’’ với các câu hỏi. TRÒ CHƠI HỘP QUÀ MAY Câu 1 ( bài 1.46b) Đưa ra dưới dạng trắc nghiệm: MẮN: Tính: 14 2.82 Câu 1: Chọn C A.128 B.1024 C.142 D.46 Vì: 14 2.82 Câu 2: ( bài 1.46c) Đưa ra dưới dạng trắc nghiệm 14 2.64 Tính: 23 1 3 1 2 :13 14 128  142 A.1 B.2 C.3 D. 4 Câu 2: Chọn A Câu 3: ( 2) 3 2 Luyện tập Vì: 2 1 3 1 :13 a) Lập biểu thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD  b)Tính tích hình khi a 3 3 2 diện của chữ nhật đó 2 1 2  :13 - HS nhận nhiệm vụ : nghiên cứu luật chơi 3 *Thực hiện nhiệm vụ 2  1 4   :13 GV phổ biến luật chơi và đưa ra các câu hỏi trong các hộp 23 5  :13 quà với thời gian nhất định. 8 5 :13 - GV yêu cầu HS giải thích lý do chọn đáp án.  -Cá nhân HS lần lượt giơ tín hiệu trả lời. 13:13 - GV cho điểm khuyến khích khi HS trả lời đúng. 1 *Báo cáo kết quả Câu 3: - GV yêu cầu từng HS đứng tại chỗ trả lời. a) Biểu thức tính diện tích của hình - HS báo cáo kết quả chữ nhật ABCD là: a a 1 . a Câu 1: Chọn C 2a 1 . a Câu 2: Chọn A Câu 3: b) Thay a 3 vào biểu thức ta được: a) Biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 2.3 1 .3 a a 1 . a 6 1 .3 2a 1 . a 7.3 21
  9. Trường: THCS Liên Giang Họ và tên giáo viên: Lê Thị Đào Tổ: Khoa học tự nhiên TÊN BÀI DẠY: Môn ;toán6 Thời gian thực hiện: b) Thay a 3 vào biểu thức ta được: - Chú ý: Trong một biểu thức có thể 2.3 1 .3 có chứa chữ. Để tính giá trị của biểu thức đó khi cho giá trị của các chữ, ta 6 1 .3 thay thế giá trị đã cho vào biểu thức 7.3 21 rồi tính giá trị của biểu thức vừa nhận *Đánh giá kết quả được. GV nhận xét, cho điểm khuyến khích mỗi khi HS chọn đáp án đúng. - HS chú ý lắng nghe - GV trở lại câu 3 và nêu ra chú ý cho HS. GV chốt lại kiến thức toàn bài. 4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG (5 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về thứ tự thực hiện phép tính để khắc sâu kiến thức. b) Nội dung: - HS giải quyết bài toán thực tế : Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14 km/h; 2 giờ sau, người đó đi với vận tốc 9 km/h. a) Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau. b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ. c) Sản phẩm: - HS tự giải quyết được bài toán và liên hệ được thực tế d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Giao nhiệm vụ 4) Vận dụng: - Giao bài tập gắn với thực tế: Bài toán: (SGK- 26) Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, a) Quãng đường người đó đi được trong 3 người đó đi với vận tốc 14 km/h; 2 giờ sau, người đó giờ đầu là: đi với vận tốc 9 km/h. 3.14 42 (km) a) Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ - Quãng đường người đó đi được trong 2 đầu; trong 2 giờ sau. giờ sau là: b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ. 2.9 18(km) - HS nghiêm cứu nhiệm vụ được giao b) Quãng đường người đó đi được trong 5 *Thực hiện nhiệm vụ giờ là: 42 18 60 (km)
  10. Trường: THCS Liên Giang Họ và tên giáo viên: Lê Thị Đào Tổ: Khoa học tự nhiên TÊN BÀI DẠY: Môn ;toán6 Thời gian thực hiện: -GV chia các bàn thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện. - HS đứng tại chỗ trả lời - Nhắc lại mối quan hệ giữa đại lượng quãng đường, vận tốc và thời gian ? - HS: S v. t - Để tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu ta làm như thế nào? - HS: S 3.14 - Tương tự với quãng đường trong 2 giờ sau? - HS: S 2.9 - Vậy, trong 5 giờ người đó đi được quãng đường là bao nhiêu km? - HS: S 3.14 2.9 60 *Báo cáo kết quả - Gv gọi HS đứng tại chỗ trả lời. - Cá nhân HS đứng tại chỗ trả lời. *Đánh giá kết quả - Gv nhận xét, chốt lại kiến thức. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Ôn lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 7. - Làm các bài tập: 1.48; 1.49 SGK trang 26. Bài 1.63; 1.66; 1.67 SBT trang 26. - Tiết sau chuẩn bị máy tính cầm tay. Bổ sung sau khi dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................