Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 1+2+4, GDTC 1, Đạo Đức 1 - Tuần 13 (NH 2024-2025)(GV: Trần Thị Thanh Tình)

docx 23 trang Vân Hà 10/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 1+2+4, GDTC 1, Đạo Đức 1 - Tuần 13 (NH 2024-2025)(GV: Trần Thị Thanh Tình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_am_nhac_124_gdtc_1_dao_duc_1_tuan_13_nh.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 1+2+4, GDTC 1, Đạo Đức 1 - Tuần 13 (NH 2024-2025)(GV: Trần Thị Thanh Tình)

  1. Thứ 2 ngày 2 tháng 12 năm 2024 TUẦN : 13 Tiết 13: lớp 4 HỌC BÀI HÁT; VUI ĐÓN TẾT Nhạc và lời” Nhất Trung ND: Sáng thứ 2: tiết 1 lớp 4A, tiết 2 lớp 4B.Tiết 3 lớp 4C I Yêu cầu cần đạt. * Yêu cầu cần đạt: - Nhớ được tên bài hát và tên tác giả bài Tết là tết. - HS hát với giọng tự nhiên, tư thế phù hợp, bước đầu hát đúng cao độ, trường độ và rõ lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh - SGK, Giáo án - Nhạc cụ: Đàn 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập - Nhạc cụ cơ bản III. Hoạt động dạy học: Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV và HS 1. Mở đầu: - Trò chơi: “Ai biết nhiều hơn”. - GV cho HS chia nhóm và hướng * Luật chơi: Các đội luân phiên kể tên dẫn luật chơi để HS tham gia trò các loài hoa (không trùng lặp), đếm chơi trò chơi. ngược trong 5 giây, đội nào không kể - HS tham gia trò chơi. Khuyến được hoặc lặp lại tên loài hoa là thua. khích HS làm quản trò. Đội thắng được nhận sticker, kẹo hoặc - GV yêu cầu HS nhận xét bạn. tràng vỗ tay của cả lớp. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương và liên kết giới thiệu vào bài học. 2. Hình thành kiến thức mới. Hát: Tết là tết - Tìm hiểu tác giả - tác phẩm: - GV yêu cầu HS quan sát bản
  2. nhạc, hình ảnh tác giả Nhất Trung và giới thiệu bài hát Tết là tết. - Nghe hát mẫu. - GV hát/ mở file hát mẫu cho HS nghe và gợi mở để HS nêu cảm nhận ban đầu về bài hát. - Đàn giai điệu cho HS nghe và yêu cầu HS nhẩm theo lời ca. - Đọc lời ca. - GV hướng dẫn đọc lời ca theo + Chia câu (6 câu) tiết tấu bài hát. - Có thể đọc lời ca kết hợp vỗ tay theo nhịp. - GV nhận xét, tuyên dương và điều chỉnh cho HS (nếu cần). - Khởi động giọng. - GV đàn và bắt nhịp cho HS khởi động giọng. - GV có thể thay đổi các mẫu khởi động giọng tạo hứng thú cho HS. - Tập hát từng câu. - GV đàn giai điệu từng câu (mỗi + Câu 1: Tết tết tết ... mái hiên nhà. câu 2 lần cho HS nghe) hát mẫu + Câu 2: Tết tết tết ... nhà dưới phố. và bắt nhịp để HS hát. + Câu 3: Tết tết tết ... đây sum vầy. - Trong khi tập từng câu GV có + Câu 4: Tết tết tết ... bên nhau. thể gọi HS hát lại bằng nhiều hình + Câu 5: Cho bầy trẻ lì xì trẻ con. thức cá nhân/ nhóm/ tổ. + Câu 6: Tết tết muôn người yên vui. - Tập hát tiếp nối các câu cho HS * Lưu ý: Nốt luyến cuối câu 2, các từ nốt đến hết bài. móc kép tập nhả chữ rõ và nhanh; dòng - HS nhận xét bạn/ nhóm bạn sau cuối cùng chỉ đọc lời ca theo tiết tấu. mỗi hoạt động. - GV nhận xét, tuyên dương và
  3. điều chỉnh cho HS (nếu cần). 3. Luyện tập, thực hành. - Hát với nhạc đệm. - GV mở file mp3 và hướng dẫn * Thể hiện tính chất vui tươi. HS hát theo nhạc đệm. - HS hát lại bài hát bằng nhiều hình thức tổ/ nhóm/ cá nhân. - Khuyến khích HS khi hát có thể kết hợp với vận động cơ thể theo ý thích như lắc lư, nghiên đầu, - Hát kết hợp gõ đệm. - GV hướng dẫn HS hát với nhạc đệm kết hợp gõ đệm theo nhịp. - HS hát lại bài hát bằng nhiều hình thức tổ/ nhóm/ cá nhân. - Khuyến khích HS sử dụng nhạc cụ để gõ đệm cho bài hát. - HS nhận xét bạn sau mỗi hoạt - Câu hỏi: động. GV nhận xét, tuyên dương, ? Nêu cảm nhận của em về giai điệu bài và điều chỉnh cho HS (nếu cần). hát Tết là tết? - Giáo viên gợi ý để HS trả lời ? Nội dung của bài hát viết về điều gì? theo hiểu biết của bản thân. - GV tương tác cùng HS để giáo dục trân trọng tình cảm gia đình - Tổng kết và nhận xét tiết học. và hiểu được ý nghĩa của Tết đoàn viên - GV dặn dò HS về nhà hát và gõ đệm cho người thân nghe. ______________________________________________________ Thứ 2 ngày 2 tháng 12 năm 2024 Tiết 13: lớp 2 HỌC BÀI HÁT: CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG Nhạc : Pháp Lời việt: Hoàng Anh ND : chiều Thứ 2 Tiết 1:2A ; Tiết 2: 2B: Tiết 3 2C: I. Yêu cầu cần đạt:
  4. - Hát được giai điệu và lời ca của bài hát kết hợp gõ đệm theo phách - HS bước đầu biết hát kết hợp vỗ tay/gõ đệm theo nhịp/phách của bài hát. - HS cảm nhận và thể hiện được bài hát với tính chất nhanh - vui. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh - SGK, Giáo án - Nhạc cụ: Thanh phách, song loan, trống con . 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập - Nhạc cụ cơ bản III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. HD mở đầu - GV đàn cho HS hát lại bài: Học - Hát đồng thanh Khởi động sinh lớp Hai chăm ngoan - Giáo viên tổ chức trò chơi: Quan sát bức tranh và cho biết trong tranh có những hình ảnh gì? - 1 HS trả lời vẽ các chú chim và vườn hoa.
  5. 2. HĐ hình thành + Hãy kể tên loài chim em biết. - Chim sâu, bói cá.. kiến thức mới -Bức tranh vẽ cảnh những chú - Nghe giảng. Khám phá chim nhỏ. Chú chim nhỏ dễ * Tìm hiểu bài hát thương là bài hát của trẻ em Pháp được tác giả Hoàng Anh đặt lời Việt kể về những chú chim dễ thương. - GV cho HS xem nước Pháp trên bản đồ, một số nét về nước Pháp là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu - GV mở file nhạc cho HS nghe mẫu. - Hỏi HS tính chất, nhịp điệu của bài hát? (nhanh - chậm, buồn – vui).
  6. - GV chia câu hát hoặc gợi ý để HS tự chia câu hát. Hướng dẫn - Nghe mẫu. HS đọc lời ca. -Trả lời theo cảm nhận *Đọc lời ca - HS đọc từng câu theo hướng dẫn của GV. - Đặt câu hỏi: Lời ca câu hát 1 và . câu hát 2 khác nhau ở từ nào? - Nhận biết sự khác - Hướng dẫn HS tập hát từng nhau giữa hai câu hát. câu: GV đàn giai điệu 3 lần cho - Tập hát theo hướng HS lắng nghe và nhẩm theo rồi *Tập hát: dẫn. bắt nhịp (3 – 4) cho HS hát hoà giọng với tiếng đàn. Hướng dẫn HS cách lấy hơi, giữ nhịp ổn định, những nốt có ngân - chấm dôi. Lưu ý cho HS tiếng “A” cuối câu của bài hát ngân dài 4 phách. Tập các câu tiếp theo và hướng dẫn HS hát nối các câu để hoàn chỉnh bài hát. 3. HĐ LUYỆN TẬP, - Hát cả bài với phần nhạc đệm. - Hát theo nhạc đệm. THỰC HÀNH GV hướng dẫn HS biết giữ nhịp ổn định khi hát. - GV hướng dẫn cách hát gõ -HS gõ đệm theo đệm theo phách. *Hát và vỗ tay hoặc phách bằng cách gõ gõ đệm theo phách vào các tiếng có hình bông hoa.
  7. - GV tổ chức hình thức hoạt động luyện tập hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhóm (tổ). - Hoạt động nhóm. + Nhóm 1: hát và vỗ tay câu hát 1. + Nhóm 2: hát và gõ Vận dụng, sáng tạo đệm câu hát 2. *Hát kết hợp vỗ tay + Nhóm 3: hát và vỗ cùng bạn bên cạnh tay câu hát 3. -GV hướng dẫn học sinh thực + Cả ba nhóm cùng hát hiện. câu 4, 5, 6. + Câu hát 1 và câu hát 2: hai tay - HS vỗ tay theo cặp vỗ vào nhau (vỗ tay theo tiết tấu đôi theo hướng dẫn lời ca). + Câu hát 3, 4, 5, 6: hai tay vỗ vào nhau và vỗ tay cùng bạn bên cạnh (vỗ tay theo phách). - HS thực hành tập thể. - GV dạy HS hát + đứng nhún - Sáng tác động tác chân bên trái - phải theo phách. múa. Tay vỗ theo phách mạnh và mạnh vừa nhịp 4/4.
  8. - Cho các em sáng tác nhanh vài - Biểu diễn theo nhóm. động tác phụ hoạ đơn giản cho bài. - Nghe nhận xét. - Gọi nhóm nào sáng tác xong trước lên biểu diễn trước lớp. - Trả lời, lắng nghe. - GV nhận xét: - GV hỏi lại HS tên bài hát vừa - Ghi nhớ học , tên tác giả? Nêu giáo dục - GV dặn HS về nhà vận dụng sáng tạo các động tác vào bài hát cho sinh động them. _____________________________________________ Thứ 3 ngày 3 tháng 12 năm 2024 Giáo dục thể chất 1 TUẦN 13; ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRỂN CHUNG ND: Sáng thứ 3 tiết 1 lớp 1B, tiết 2 lớp 1C. I.Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung:. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù:
  9. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng, toang thân và điều hòa, vận dụng rèn luyện sức khỏe hàng ngày . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài thể dục đúng nhịp. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. Tiến trình dạy học LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ  học  - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình 2.Khởi động lớp cho GV. a) Khởi động chung 2x8N - Xoay các khớp cổ tay, Đội hình khởi động cổ chân, vai, hông,     gối,...                                                                                                                                                                                              
  10. b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh môn khởi động. 2x8N - Các động tác bổ trợ - HS khởi động theo chuyên môn hướng dẫn của GV c) Trò chơi - Trò chơi “ai làm - GV hướng dẫn giống nhất” 16-18’ chơi II. Phần cơ bản: *Kiến thức - Nhắc lại tên, cách - Ôn động tác vươn thở, thực hiện các động tay, chân, vặn mình, tác, lưu ý những lỗi bụng, toàn thân, điều thường mắc khi  hòa. thực hiện.  *Luyện tập 1 lần - GV hô - HS tập  theo Gv. Tập đồng loạt 4x8N HS quan sát GV - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Đội hình tập luyện đồng loạt. 2lần - Yc Tổ trưởng cho  Tập theo tổ nhóm 4x8N các bạn luyện tập  theo khu vực. - Gv quan sát, sửa  sai cho HS. ĐH tập luyện theo 2lần tổ 4x8N     - GV cho 2 HS quay   Tập theo cặp đôi mặt vào nhau tạo  thành từng cặp để      tập luyện.  1 lần  GV 2x8N  - GV tổ chức cho -ĐH tập luyện theo Thi đua giữa các tổ HS thi đua giữa các cặp tổ.   
  11. 3-5’ - Nhận xét , biểu dương * Trò chơi “vỗ tay theo    hiệu lệnh” - GV nêu tên trò - Từng tổ lên thi chơi, hướng dẫn lại đua - trình diễn cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua 4- 5’ cuộc III.Kết thúc * Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn thân. - Nhận xét kết quả, * Nhận xét, đánh giá ý thức, thái độ học chung của buổi học. của HS. Hướng dẫn HS Tự ôn - VN ôn bài và ở nhà chuẩn bị bài sau * Xuống lớp HS thực hiện thả lỏng - ĐH kết thúc    ______________________________________________________ Thứ 3 ngày 3 tháng 12 năm 2024 Tiết đọc thư viện Tiết 13 : CÙNG ĐỌC ND: sáng thứ 3: Tiết 3: Lớp 1A,tiết 4: Lớp 1C,Sáng thứ 6:tiết 2: lớp 1B _____________________________________________________
  12. Thứ 4 ngày 4 tháng 12 năm 2024 Âm nhạc: lớp 1 CHỦ ĐỀ 4: VÒNG TAY BÈ BẠN. HỌC BÀI HÁT: CHÀO NGƯỜI BẠN MỚI ĐẾN Nhạc và lời: Lương Bằng Vinh ND: Sáng thứ 4 tiết 1 lớp 1A, Tiết 2 Lớp 1B, Tiết 3 lớp 1C I.Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực - Có ý thức tìm hiểu bài hát trước khi lên lớp. - Biết hát kết hợp gõ đệm theo bộ gõ cơ thể, trống, vận động theo nhạc tự chế đồ đơn giản (Chai lọ, tre, ) - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học hát. 2. Về phẩm chất - Yêu thích ca hát, hòa đồng và biết giúp đỡ bạn bè. - Giáo dục HS ý biết yêu thương bạn bè và gìn giữ tịnh bạn đẹp trong sáng . II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Đàn phím điện tử – Loa Blutooth – nhạc hát, nhạc đệm - Chơi đàn và hát thuần thục bài hát: Chào người bạn mới đến. - Tập đọc nhạc theo kí hiệu bàn tay. 2. Chuẩn bị của học sinh SGK Âm nhạc 1, thanh phách... III. Hoạt động dạy- học; 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số, ổn định chỗ ngồi,dụng cụ học tập của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1-2 học sinh lên trình bày bài hát theo giai điệu lời ca. + GV nhận xét 3. Bài mới: Nội dung (Thời Hoạt động của GV Hoạt động của lượng) Hoạt động 1: a. Khởi động Tổ chức trò chơi: - HD: Cách chơi và thể lệ chơi - HS lắng nghe, Unh đô toa + Từng đôi bạn cùng chơi quan sát GV Tạo tâm thế vui vẻ, Quy ước: Đấm (nắm tay), kéo (hai hướng dẫn gắn kết với các bạn ngón mở chéo), lá (mở xoè bàn tay)
  13. trước khi vào giờ học. và cùng đọc “uyn đô toa” hai bên chơi cùng ra đẫm/ kéo/ lá (tuỳ lựa chọn). + Tiến hành: - HS chơi trò chơi 2 HS quay mặt vào nhau cùng chơi, theo sự hướng dẫn nếu bàn tay xoè thì ôm được nắm của GV đấm (đấm thua lá), kéo thì cắt được bàn tay xoè (lá thua kéo), kéo thì không cắt được nắm đấm (kéo thua đấm). GV tổ chức cho HS chơi (2-3 lẩn b. Giới thiệu và nghe - GV hỏi: Bức tranh miêu tả gì? hát mẫu - GV nhận xét – khen. - HS quan sát bức - HS quan sát và - Giới thiệu: Nước Việt Nam ta có tranh. trả lời (Cảnh các rất nhiều trò chơi dân gian, được bạn nhỏ chơi trò các dân tộc trên khắp mọi miền Tổ chơi: Bịt mắt bắt Quốc sáng tạo ra từ rất lâu đời, dê, nhẩy dây, Unh thậm chí một trò còn có nhiều cách đo toa, kéo co) chơi khác nhau, tùy theo vùng miền và đã trở thành những trò chơi truyền thống phổ biến, truyền từ đời này sang đời sau... Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về tình bạn qua bài hát “Chào người bạn mới đến” của nhạc sĩ Lương Bằng Vinh” các em nhé. - HS nghe, quan - GV mở bài hát mẫu cho HS nghe. sát và tương tác c. Đọc lời ca - GV chia hát thành 4 câu. với giáo viên - Hướng dẫn đọc lời ca - GV đọc mẫu từng câu và hướng d.Tậphát dẫn học sinh đọc lời ca theo tiết tấu - Hướng dẫn HS học - HS nghe và hát - GV đàn giai điệu từng câu (mỗi từng câu theo hát từng câu. câu đàn 2 lần cho HS nghe) theo hướng dẫn của lối móc xích sau đó hát mẫu và bắt GV. nhịp cho HS hát đến hết bài. - Dạy xong cho hát ghép cả bài - HS hát cả bài. theo tổ, nhóm, cá nhân. - HS sửa sai - GV sửa sai các lỗi cho HS (nếu có). - HS nghe và ghi - GV nhận xét – động viên, khen nhớ. ngợi và nhắc nhở - Góp thêm niềm ? Qua bài hát, em thấy những người - Hướng dẫn HS tìm vui, nụ cười hiểu nội dung bài hát. bạn mới đã mang đến cho chúng ta
  14. điều gì? - Vườn hoa ? Có hình ảnh nào trong bài hát gần gũi với các em? (GV gợi mở - Giáo dục HS qua nội khuyến khích HS kể thêm những dung bài hát. cảnh vật, mà HS biết. Tuỳ theo ý kiến trả lời của HS, GV sẽ trao đổi với HS). - HS nghe và ghi - GV giáo dục HS: Qua nội dung nhớ. Hoạt động 3: bài hát giúp chúng ta hiểu thêm bạn Củng cố dặn dò bè sẽ giúp ta có thêm động lực để cùng nhau học tập cùng nhau vui - HS lắng nghe và chơi. cảm nhận - GV củng cố lại nội dung bài học - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS - GV nhắc nhở HS về nhà ôn bài hát và tập gõ trống kết hợp hát. ________________________________________ Thứ 5 ngày 5 tháng 12 năm 2024 Tuần 13 Giáo dục thể chất lớp 1 Bài 1: TƯ THẾ VẬN ĐỘNG CƠ BẢN CỦA ĐẦU VÀ CỔ (tiết 1) ND: Sáng thứ 5 : Tiết 1,lớp 1b, tiết 2, lớp 1C I.Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực, tự giác, năng động trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động cơ bản của đầu và cổ trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
  15. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của đầu và cổ, vận dụng vào các hoạt động tập thể, hình thành những kĩ năng vận động cơ bản trong cuộc sống . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của đầu và cổ. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. Tiến trình dạy học LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ  học  - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình 2.Khởi động lớp cho GV.                                                                                                                                                                                          
  16. a) Khởi động chung 2x8N - Xoay các khớp cổ tay, Đội hình khởi động cổ chân, vai, hông,     gối,...    b) Khởi động chuyên  môn - Gv HD học sinh khởi động. - Các động tác bổ trợ 2x8N chuyên môn - HS khởi động theo hướng dẫn của GV c) Trò chơi - Trò chơi “chuyền tín hiệu” - GV hướng dẫn 16-18’ II. Phần cơ bản: chơi * Kiến thức. Động tác cúi đầu. Cho HS quan sát tranh - Đội hình HS quan Từ TTCB hai chân sát tranh rộng bằng vai, hai tay  chống hông thực hiện  động tác cúi đầu. GV nêu tên, làm mẫu kết hợp phân Động tác ngửa đầu tích kĩ thuật động  tác. HS quan sát GV làm mẫu - Lưu ý một số lỗi thường mắc - HS ghi nhớ tên Từ TTCB hai chân động tác, hình thành rộng bằng vai, hai tay kĩ thuật động tác chống hông thực hiện động tác ngửa đầu. Động tác nghiêng đầu sang trái.
  17. Từ TTCB thực hiện động tác nghiêng đầu sang trái. Động tác nghiêng đầu sang phải. Từ TTCB thực hiện động tác nghiêng đầu sang phải. Động tác quay đầu sang trái. Từ TTCB thực hiện động tác quay đầu sang trái. Động tác quay đầu sang phải. Từ TTCB thực hiện động tác quay đầu sang phải. *Luyện tập 2 lần - GV hô - HS tập theo Gv. Tập đồng loạt - Đội hình tập luyện - Gv quan sát, sửa đồng loạt. sai cho HS.    4lần - Yc Tổ trưởng cho Tập theo tổ nhóm
  18. các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo theo khu vực. tổ - Gv quan sát, sửa     sai cho HS.         Tập theo cặp đôi 4lần  GV - GV cho 2 HS quay  mặt vào nhau tạo thành từng cặp để -ĐH tập luyện theo tập luyện.  cặp    Thi đua giữa các tổ 1 lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các    * Trò chơi “làm theo 3-5’ tổ. - Từng tổ lên thi hiệu lệnh” - GV nêu tên trò đua - trình diễn chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc III.Kết thúc * Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn thân. 4- 5’ - Nhận xét kết quả, * Nhận xét, đánh giá ý thức, thái độ học chung của buổi học. của HS. Hướng dẫn HS Tự ôn - VN ôn bài và ở nhà chuẩn bị bài sau HS thực hiện thả * Xuống lớp lỏng - ĐH kết thúc   
  19. ______________________________________________________ Thứ 5 ngày 5 tháng 12 năm 2024 Tiết đọc thư viện Tiết 13: ĐỌC CẶP ĐÔI ND: sáng thứ 5: Tiết 3: Lớp 2A, tiết 4: lớp 2B,sáng thứ 6, Tiết 4 : lớp 2B ______________________________________________ Thứ 6 ngày 6 tháng 12 năm 2024 Tiết đọc thư viện Tiết 13: ĐỌC CẶP ĐÔI ND: Sáng thứ 6 tiết 2: Lớp 4C _________________________________________________ Thứ 6 ngày 6 tháng 12 năm 2024 ĐẠO ĐỨC: Lớp 1 Tiết 13: HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI ĐẦY ĐỦ ND: Chiều thứ 6: tiết 1: Lớp 1A,tiết 2 ,lớp 1B, tiết 3,lớp 1C I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của việc học bài và làm bài đầy đủ. - Thực hiện được việc học bài và làm bài đầy đủ. 2. Năng lực: * Năng lực chung: -Tự chủ và tự học: thực hiện được việc học bài và làm bài đầy đủ.. * Năng lực đặc thù: - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được ý nghĩa của việc học bài và làm bài đầy đủ. - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: HS tự đánh giá được việc học bài và làm bài đầy đủ của bản thân. Nhắc nhở bạn bè học bài và làm bài đầy đủ. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện được việc học bài và làm bài đầy đủ. II. Đồ dùng dạy học:
  20. 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3’) Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài “Đến lớp học rất vui”. -HS hát - GV tổ chức cho HS hát bài “Đến lớp học rất vui”. - GV đặt câu hỏi: Cảm xúc của bạn -HS trả lời nhỏ khi đến lớp như thế nào? - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Để mỗi ngày đến lớp là một - HS lắng nghe ngày vui, em cần thực hiện đúng nội quy trường, lớp trong đó, có quy định học bài và làm bài đầy đủ. 2. Hoạt động khám phá(8’) Khám phá sự cần thiết của việc học bài và làm bài đầy đủ - GV treo/chiếu các tranh ở mục Khám phá lên bảng để HS quan sát (hoặc HS - HS quan sát tranh tự quan sát tranh trong SGK). - HS có thể tả lại tranh hoặc đóng vai để diễn tả lại tình huống trong SGK. - Trả lời từng câu hỏi: + Vì sao bạn Bi bị cô giáo nhắc nhở? - HS trả lời + Các em có học theo bạn Bi không? Vì sao? + Tác hại của việc không học bài và làm bài đầy đủ là gì? + Vì sao bạn Bo được khen? + Các em có muốn được như bạn Bo không? + Để được như bạn Bo, em cần phải làm gì? - HS trong lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. - GV hỏi: Học bài và làm bài đầy đủ - HS trả lời đem lại lợi ích gì?