Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 1+2+4, GDTC 1, Đạo Đức 1 - Tuần 14 (NH 2024-2025)(GV: Trần Thị Thanh Tình)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 1+2+4, GDTC 1, Đạo Đức 1 - Tuần 14 (NH 2024-2025)(GV: Trần Thị Thanh Tình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_am_nhac_124_gdtc_1_dao_duc_1_tuan_14_nh.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 1+2+4, GDTC 1, Đạo Đức 1 - Tuần 14 (NH 2024-2025)(GV: Trần Thị Thanh Tình)
- Thứ 2 ngày 9 tháng 12 năm 2024 TUẦN : 14 Tiết 14: lớp 4 ÔN BÀI HÁT: TÊT LÀ TẾT NHẠC CỤ: NHẠC CỤ GÕ, NHẠC CỤ GIAI ĐIỆU ND: Sáng thứ 2: tiết 1 lớp 4A, tiết 2 lớp 4B.Tiết 3 lớp 4C I Yêu cầu cần đạt. - Hát đúng giai điệu và lời ca bài hát Tết là tết kết hợp gõ đệm. - Thể hiện được hình tiết tấu với nhạc cụ gõ và đệm cho bài hát khi hát một mình/ cặp đôi/ nhóm. - Thực hành thổi được theo mẫu nhạc cụ recorder hoặc kèn phím. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh - SGK, Giáo án - Nhạc cụ: Thanh phách, song loan, trống con . 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập - Nhạc cụ cơ bản III. Hoạt động dạy học: Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV và HS 1. Mở đầu. - Trò chơi: “Tiết tấu vui nhộn” - GV hướng dẫn HS chia nhóm và chơi trò chơi. + Nhóm 1: Gõ nốt đen + Nhóm 2: Gõ nốt móc đơn + Nhóm 3: Gõ nốt móc kép - Các nhóm thực hành kết hợp. - GV yêu cầu HS nhận xét bạn/ nhóm bạn sau hoạt động. - GV nhận xét, tuyên dương HS và liên kết giới thiệu vào bài học. 2. Luyện tập, thực hành.
- Ôn tập Hát: Tết là tết - Nghe bài hát. - GV hát/ mở file hát mẫu để HS nghe lại bài hát. Yêu cầu HS nhẩm theo để nhớ lại giai điệu. - Hát theo nhạc đệm. - GV yêu cầu HS hát theo nhạc * Lưu ý: Lấy hơi đúng cách, không hát đệm và thể hiện sắc thái bài hát. quá to, phát âm và điều chỉnh hơi thở - GV nhận xét, tuyên dương và đúng để thể hiện được sắc thái bài hát. sửa sai cho HS (nếu có). - Hát kết hợp gõ vận động cơ thể body - GV hướng dẫn và yêu cầu HS percussion. hát kết hợp vận động cơ thể bodypercusssion. - Khuyến khích HS sử dụng vận động cơ thể sáng tạo theo ý thích. - HS thực hành bằng nhiều hình thức nhóm/ tổ/ cá nhân. - Yêu cầu HS nhận xét bạn sau mỗi hoạt động. - GV nhận xét, khen và điều chỉnh cho HS (nếu cần). 3. Vận dụng – trải nghiệm. - Hát kết hợp vận động minh họa sáng tạo - GV hướng dẫn HS chia nhóm và theo ý thích. gợi ý một số động tác minh họa cho bài hát. khuyến khích sự sáng tạo của HS. - Các nhóm thực hành biểu diễn sau tập luyện. - HS nhận xét bạn/ nhóm bạn sau hoạt động. - GV nhận xét, tuyên dương và điều chỉnh cho HS (nếu cần). 4. Hình thành kiến thức mới. Nhạc cụ: Thể hiện nhạc cụ gõ hoặc nhạc cụ giai điệu a. Nhạc cụ gõ - Gõ nối tiếp theo hình tiết tấu: - HS quan sát hình mẫu tiết tấu. - GV hướng dẫn HS chia nhóm và thực hành gõ các mẫu tiết tấu. - Khuyến khích HS sử dụng nhạc cụ tự tạo để gõ tiết tấu. - Các nhóm thực hành gõ nối tiếp
- * Gợi ý: các hình tiết tấu. + Nhóm 1: Gõ trống con - HS thực hành bằng nhiều hình + Nhóm 2: Gõ thanh phách thức cá nhân/ nhóm/ tổ. Hoặc - HS nhận xét bạn/ nhóm bạn sau + Nhóm 1: Gõ song loan hoạt động. + Nhóm 2: Gõ temborin - GV nhận xét, tuyên dương và ... sửa sai cho HS (nếu có) - HS quan sát hình ảnh, GV - Gõ đệm cho bài hát Tết là tết hướng dẫn HS chia nhóm và gõ đệm cho bài hát Tết là tết bằng các mẫu tiết tấu. - Khuyến khích HS có thể sử dụng nhiều loại nhạc cụ khác nhau. - HS thực hành bằng nhiều hình thức cá nhân/ nhóm/ tổ. - HS nhận xét bạn/ nhóm bạn. - GV nhận xét, tuyên dương và sửa sai cho HS (nếu có). b. Nhạc cụ giai điệu. (Chọn 1 trong 2) * Nhạc cụ ri-coóc-đơ (recorder) - GV đặt câu hỏi để kiểm tra HS về kiến thức và kỹ năng về recorder. + Cấu tạo của nhạc cụ recorder có những bộ phận nào? + Cách sử dụng và bảo quản recorder như thế nào? - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương và bổ sung cho HS (nếu cần). - Thực hành thổi nốt Si đã học - GV yêu cầu HS thực hành thổi lại nốt Si đã học. - HS thực hành bằng nhiều hình thức cá nhân/ nhóm/ tổ. - HS nhận xét bạn sau hoạt động. - GV nhận xét, tuyên dương và điều chỉnh cho HS (nếu cần). - GV hướng dẫn HS quan sát và - Thổi theo mẫu âm. đọc nốt theo mẫu âm. - Tập thổi khẩu hình bằng âm
- “Tu” theo mẫu tiết tấu. - GV làm mẫu và hướng dẫn HS thực hành. c.Vận dụng sáng tạo - HS thực hành theo hiệu lệnh của GV. Khuyến khích HS hỗ trợ nhau trong quá trình luyện tập. - HS thực hành bằng nhiều hình thức cá nhân/ nhóm/ tổ. - GV nhận xét, tuyên dương và điều chỉnh cho HS nếu có. - GV lưu ý HS thực hiện vệ sinh và bảo quản sáo recorder. ______________________________________________________ Thứ 2 ngày 9 tháng 12 năm 2024 Tiết 14: lớp 2 ÔN BÀI HÁT: CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG NGHE NHẠC: MÚA SƯ TỬ THẬT VUI ND : chiều Thứ 2 Tiết 1:2A ; Tiết 2: 2B: Tiết 3 2C: I.Yêu cầu cần đạt: - Hát đúng giai điệu và đúng lời ca kết hợp vận động cơ thể theo bài hát. - Biết gõ đệm hoặc vận động cơ thể theo cảm xúc khi nghe bài hát Múa sư tử thật là vui. 2. Về phẩm chất - Yêu thích ca hát, hòa đồng và biết giúp đỡ bạn bè. - Giáo dục HS ý biết yêu thương chăm sóc bảo tồn giữ dìn các động vật * HSKT: Nhớ tên bài hát ,biết vỗ tay ,hòa nhập cùng II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh - SGK, Giáo án - Nhạc cụ:, Thanh phách, song loan, trống con . 2. Học sinh:
- - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập - Nhạc cụ cơ bản III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.HD MỞ ĐẦU - Quan sát, lắng nghe, Khởi động tham gia trò chơi theo (5’) hướng dẫn. Cùng gõ hình tiết - GV sưu tầm hoặc tự làm một số tấu kết hợp đọc từ tượng thanh với vật mẫu như mặt nạ giấy, đèn ông trống con sao tranh ảnh, băng hình minh hoạ trò chơi dân gian cho HS quan sát/ tham gia trò chơi. - Theo dõi GV dùng lời dẫn dắt HS vào hoạt động nghe nhạc 2. HĐ HÌNH - Giới thiệu tác giả, bài nghe nhạc: - Lớp lắng nghe. THÀNH KIẾN tác giả Phạm Tuyên sinh THỨC MỚI năm 1930, quê ở Hải Dương. Ông Khám phá có các bài hát thiếu nhi đã trở (15’) thành bài truyền thống qua nhiều thế hệ như: Tiến lên đoàn Nghe nhạc Múa sư viên, Chiếc đèn ông sao, Hành tử thật là vui khúc Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Hát dưới cờ Hà Nội, Gặp nhau giữa trời thu Hà Nội, Đêm pháo hoa, Cô và mẹ,... Múa lân hay múa sư tử là một môn nghệ thuật múa dân gian đường phố có nguồn gốc từ Trung Quốc, thường được biểu diễn trong các dịp lễ hội. Bài hát múa
- sư tử là bài hát rất vui tươi nói về cảnh múa sư tử. - GV cho xem hình ảnh nhạc sĩ Phạm Tuyên, hình ảnh múa sư tử - Theo dõi. - GV cho HS nghe bài Múa sư tử thật vui có lời lần 1 - Hỏi bài nghe nhạc có sắc thái, tốc độ nhanh, châm, hay hơi nhanh. - GV tổ chức cho các em vừa nghe - Lắng nghe nhạc vừa vận động nhịp nhàng trái, phải theo bài nghe nhạc - GV cho HS nghe lại lần 2 -1 HS trả lời vui tươi, sáng, nhí nhảnh. Hơi nhanh - Lớp thực hiện - Em mô tả lại tiếng trống trong - Lắng nghe. bài. 3. HĐ VẬN DỤNG, -Cho HS hát và vận động cơ thể theo bài hát (cả lớp, nhóm, cặp
- TRẢI NGHIỆM đôi). - Thực hiện Vận dụng – sáng tạo - HS hát hoà giọng, kết hợp một (15’) vài động tác vận động đơn giản với phần nhạc đệm. Ôn tập bài hát Chú -Theo dõi, lắng nghe, - HD HS hát kết hợp vận động cơ chim nhỏ dễ thương thực hiện chậm cùng thể: GV các động tác sau Câu hát 1 và câu hát 2: hai bàn đó thực hiện hình thức: tay vỗ vào nhau theo lời ca. Lớp, tổ, cá nhân. Câu hát 3: hai bàn tay vỗ lên đùi theo lời ca. Câu hát 4: hai tay bắt chéo vỗ lên hai vai theo lời ca. Câu hát 5 và câu hát 6: hai bàn tay vỗ vào nhau theo lời ca. - GV khuyến khích các nhóm tự nghĩ động tác vận động cơ thể - Thảo luận theo tổ đưa hoặc vận động phụ hoạ theo ý ra động tác cơ thể đơn tưởng mỗi nhóm. giản và biểu diễn trước - HS nêu cảm nhận về các hoạt lớp. động trong giờ học. -Trả lời cá nhân - GV nhận xét tiết học và củng cố bài, nêu giáo dục, dặn dò HS. - Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện. _____________________________________________ Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024 Giáo dục thể chất 1 TUẦN 14; VẬN ĐỘNG CỦA ĐẦU, CỔ (tiết 2) ND: Sáng thứ 3 tiết 1 lớp 1B, tiết 2 lớp 1C. I.Yêu cầu cần đạt
- 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động cơ bản của đầu và cổ trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của đầu và cổ, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của đầu và cổ. * HSKT: Nhớ tên bài học, Biết hòa nhập chơi cùng bạn. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Tiến trình dạy học Nội dung LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
- Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. 2.Khởi động a) Khởi động chung 2x8N Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh môn - HS khởi động theo khởi động. hướng dẫn của GV - Các động tác bổ trợ 2x8N chuyên môn c) Trò chơi - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” - GV hướng dẫn - HS tích cực, chủ chơi động tham gia trò chơi 16-18’ II. Phần cơ bản: * Kiến thức. Bài tập phối hợp các động tác đầu và cổ Cho HS quan sát tranh - Đội hình HS quan sát tranh
- N1: Cúi đầu N2: Ngửa đầu GV làm mẫu động tác kết hợp phân N3: Nghiêng sang trái HS quan sát GV tích kĩ thuật động làm mẫu N4: Nghiêng sang phải tác. N5,6,7,8: như nhịp 1,2,3,4 N1: Quay đầu sang trái N2: Quay đầu sang phải N3: Xoay đầu một vòng từ trái sang phải N4: Xoay đầu một vòng từ phải sang trái N5,6,7,8: như nhịp 1,2,3,4 *Luyện tập Tập đồng loạt 2 lần - GV hô - HS tập theo Gv. - Đội hình tập luyện đồng loạt. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo tổ nhóm 4lần - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo các bạn luyện tập tổ theo khu vực.
- Tập theo cặp đôi 4lần GV - GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để -ĐH tập luyện theo tập luyện. Thi đua giữa các tổ cặp 1 lần 3-5’ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các * Trò chơi “dung dăng tổ. - Từng tổ lên thi dung dẻ” đua - trình diễn - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt III.Kết thúc người (đội) thua 4- 5’ cuộc * Thả lỏng cơ toàn thân. * Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, Hướng dẫn HS Tự ôn ý thức, thái độ học ở nhà của HS. HS thực hiện thả * Xuống lớp - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau lỏng - ĐH kết thúc ______________________________________________________ Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024
- Tiết đọc thư viện Tiết 14 : CÙNG ĐỌC ND: sáng thứ 3: Tiết 3: Lớp 1A,tiết 4: Lớp 1C,Sáng thứ 6:tiết 2: lớp 1B _____________________________________________________ Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024 Âm nhạc: lớp 1 ÔN BÀI HÁT: CHÀO NGƯỜI BẠN MỚI ĐẾN NHẠC CỤ: TRỐNG CON ND: Sáng thứ 4 tiết 1 lớp 1A, Tiết 2 Lớp 1B, Tiết 3 lớp 1C I.Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực. - HS tìm hiểu về trống cái, sử dụng được trống con trong bài hát :”Chào người bạn mới đến” + Biết thể hiện cảm xúc , tính chất vui nhanh, sôi nổi của bài hát , niềm vui khi có những người bạn mới. + Biêt kết hợp gõ đệm trống con, vận động minh họa cho bài hát ở các hình thức nhóm và cá nhân. 2. Về phẩm chất - Yêu thích ca hát, hòa đồng và biết giúp đỡ bạn bè. - Giáo dục HS ý biết yêu thương bạn bè và gìn giữ tịnh bạn đẹp trong sáng . - GDKNS: Giáo dục tình cảm bạn bè đoàn kết, yêu thường giúp đỡ nhau trong học tập và cuộc sống. * HSKT: Nhớ tên bài hát ,biết vỗ tay ,hòa nhập cùng II. Đồ dùng dạy học - Đàn phím điện tử – Loa Blutooth – nhạc hát, nhạc đệm - Chơi đàn và hát thuần thục bài hát: “Chào người bạn mới đến” - SGK Âm nhạc 1, thanh phách... III. Hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Ổn định - Kiểm tra sĩ số, ổn định chỗ ngồi,dụng cụ học tập của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1-2 học sinh lên trình bày bài hát theo giai điệu lời ca. + GV nhận xét 3. Bài mới Nội dung (Thời lượng) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: 15 phút
- a. khởi động Tổ chức trò chơi: - GV đàn hoặc hát một vài giai điệu - HS nghe và thực “Nghe tài đoán giỏi” quen thuộc để HS lắng nghe và hiện chơi trò chơi. Tạo tâm thế vui vẻ, hào đoán tên bài hát hứng và rèn luyện trí nhớ và tai nghe cho HS b. Hát với nhạc đệm - GV hát và vỗ tay làm mẫu. - HS theo dõi. - Hát với nhạc đệm. - GV hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ - HS thực hiện theo tay theo phách bằng các hình thức, hướng dẫn của GV. tổ, nhóm... - Hát kết hợp gõ đệm - GV cho HS luyện hát vỗ tay, gõ - HS hát vỗ tay, gõ theo nhịp. đệm theo nhạc: Hát tổ, nhóm và cá đệm theo nhạc: tổ, nhân. nhóm và cá nhân - Mời HS hát biểu diễn - HS xung phong - GV khuyến khích HS nhận xét và - HS nhận xét sửa sai (nếu cần) c. Hát kết hợp vận - GV cho HS vận động nhún chân - HS hát theo động theo nhịp điệu theo nhạc kết hợp gõ đệm. hướng dẫn của GV. - GV mời tổ, nhóm và cá nhân biểu - HS lên biểu diễn. diễn trước lớp. - Khuyến khích HS thể hiện vận - HS nghe. động minh họa các ý tưởng mới (nếu có) - GV cho HS nhận xét rồi chốt, sửa - Nhận xét sai... GDKNS: Giáo dục tình - Qua bài bát Giáo dục HS ý biết cảm bạn bè đoàn kết, yêu thương bạn bè và gìn giữ tình bạn đẹp trong sáng . yêu thường giúp đỡ - HS lắng nghe và làm theo hướng nhau trong học tập và - GV hướng dẫn HS tạo đội hình dẫn. cuộc sống. vòng tròn, hoặc chữ U. - GV cầm dùi trống gõ vào mặt Hoạt động 2: (20p) trống và HS gõ nhỏ vào tang trống a. Khởi động để tạo ra âm thanh theo kiểu nối - HS chơi trò chơi Trò chơi: “âm thanh to tiếp có sắc và âm thanh khác nhau. - nhỏ” - GV điều khiển hai nhóm HS thực hiện xem nhóm nào gõ đúng và đều - HS thực hiện - nhau hơn. nhận xét - GV và HS cùng nhau nhận xét và - Chú ý thực hiện khen ngợi các nhóm trống - Hướng dẫn HS nhìn hình tiết tấu trong SGK rồi gõ mẫu sau đó hát theo hình trống ở dưới các lời ca - Có, do mặt trống cho HS nghe và xem (2 lần).
- b. Nhạc cụ: Trống con - GV hỏi: Tiếng kêu khi gõ vào mặt bằng da, tang trống Gõ theo hình tiết tấu trống và tang trống có khác nhau bằng gỗ, . hay không? Tại sao? - Thực hiện - GV cùng HS đọc lại lời ca từng câu và gõ trống theo hình, sau đó hát từng câu và ghép cả bài (3 - 4 lấn). - Nhóm luyện tập c. Gõ đệm cho bài hát - GV chia một nhóm hát và một “Chào người bạn mới nhóm gõ đệm. Các nhóm còn lại đến” quan sát, nghe, nhận xét và sửa sai (nếu có). - Chú ý thể hiện - GV yêu cầu HS thể hiện sắc thái đúng sắc thái... to, nhỏ khi hát và gõ đệm cùng phối hợp nhịp nhàng, hài hoà. - Nghe và ghi nhớ - GV khen ngợi, động viên và Hoạt động 3: khuyến khích HS về tập luyện thêm Vận dụng sáng tạo (nếu không có trống có thể thay thế bằng vỗ tay, nhạc cụ tự chế: thìa nhôm, bút chì, thước kẻ,...). HS lắng nghe, theo - GV nhắc nhở HS tập luyện hát và dõi và thực hiện gõ âm thanh đủ nghe, không làm ảnh hưởng người khác bởi việc tập luyện của mình. - HS lắng nghe và - GV củng cố lại nội dung bài học về nhà thực hiện. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS - HS ghi nhớ - GV nhắc nhở HS về nhà ôn bài hát và tập gõ trống kết hợp hát. ________________________________________ Thứ 5 ngày 12 tháng 12 năm 2024 Tuần 14 Giáo dục thể chất lớp 1 Bài 1: TƯ THẾ VẬN ĐỘNG CƠ BẢN CỦA ĐẦU VÀ CỔ (tiết 3) ND: Sáng thứ 5 : Tiết 1,lớp 1b, tiết 2, lớp 1C I.Yêu cầu cần đạt
- 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. -Vận dụng: HDHS ghi nhớ chỉ dẫn vận động của đầu, cổ, tay và thực hiện hoạt động ở lớp, ở nhà. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động cơ bản của đầu và cổ trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của đầu và cổ, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của đầu và cổ. *HSKT: Nhớ tên bài học, biết hòa nhập chơi cùng bạn. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. Tiến trình dạy học LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. 2.Khởi động a) Khởi động chung 2x8N Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh môn 2x8N - HS khởi động theo khởi động. hướng dẫn của GV - Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” - GV hướng dẫn - HS tích cực, chủ chơi động tham gia trò chơi 16-18’
- II. Phần cơ bản: - Nhắc lại cách thực hiện các tư thế vận * Kiến thức. động cơ bản của - Ôn các bài tập rèn đầu và cổ. luyện các tư thế vận HS quan sát GV động cơ bản của đầu và làm mẫu cổ. *Luyện tập - GV hô - HS tập 2 lần - Đội hình tập luyện theo Gv. Tập đồng loạt đồng loạt. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. 4lần ĐH tập luyện theo - Y,c Tổ trưởng cho tổ Tập theo tổ nhóm các bạn luyện tập theo khu vực. GV 4lần - GV cho 2 HS quay -ĐH tập luyện theo Tập theo cặp đôi mặt vào nhau tạo cặp thành từng cặp để tập luyện. 1 lần - Từng tổ lên thi - GV tổ chức cho đua - trình diễn Thi đua giữa các tổ 3-5’ HS thi đua giữa các tổ. * Trò chơi “dung dăng - GV nêu tên trò dung dẻ” chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức.
- - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc III.Kết thúc 4- 5’ - GV hướng dẫn * Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét kết quả, thân. ý thức, thái độ học HS thực hiện thả của HS. * Nhận xét, đánh giá lỏng chung của buổi học. - VN ôn bài và - ĐH kết thúc chuẩn bị bài sau Vận dụng: HDHS ghi nhớ chỉ dẫn vận động của đầu, cổ, tay và thực hiện hoạt động ở lớp, ở nhà. * Xuống lớp ______________________________________________________ Thứ 5 ngày 12 tháng 12 năm 2024 Tiết đọc thư viện Tiết 14: ĐỌC CẶP ĐÔI ND: sáng thứ 5: Tiết 3: Lớp 2A, tiết 4: lớp 2B,sáng thứ 6, Tiết 4 : lớp 2B ______________________________________________ Thứ 6 ngày 13 tháng 12 năm 2024 Tiết đọc thư viện Tiết 14: ĐỌC CÁ NHÂN ND: Sáng thứ 6 tiết 2: Lớp 4C _________________________________________________ Thứ 6 ngày 13 tháng 12 năm 2024 ĐẠO ĐỨC: Lớp 1 Tiết 14: GIỮ TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG, LỚP ND: Chiều thứ 6: tiết 1: Lớp 1A,tiết 2 ,lớp 1B, tiết 3,lớp 1C I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức:
- - Biết được ý nghĩa của việc giữ trật tự trong trường, lớp; khi nào cần giữ trật tự trong trường, lớp. 2. Năng lực: * Năng lực chung: -Tự chủ và tự học: Thực hiện giữ trật tự trong trường lớp * Năng lực đặc thù: Năng lực điều chỉnh hành vi - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: HS tự đánh giá được việc thực hiện nội quy của bản thân. Nhắc nhở bạn bè thực hiện giữ trật tự trong trường, lớp học.. - NL điều chỉnh hành vi: Thực hiện giữ trật tự trong trường, lớp 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và các quy định. * HSKT : Nhớ tên bài học, biết lắng nghe và hòa nhập II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, bài giảng PP 2. Học sinh: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III .Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’ Phương án 1: Tổ chức hoạt động tập thể - trò chơi "Nghe cô giáo giáng bài" _ GV đặt các câu hỏi cho cả lớp: -HS hát 1/ Cây bút dùng để làm gì? (để viết) -HS trả lời 2/ Cái ô dùng để làm gì? (để che mưa) 3/ Cái bát để làm gì? (để ăn cơm) 4/ Cái ghế để làm gì? (để ngồi) -HS lắng nghe 5/ Quyển sách để làm gì? (để đọc) 6/ Học sinh đến trường để làm gì? (để học tập) 7/ Vậy trong giờ học chúng ta cần làm gì?
- (nghe cô giảng bài) - GV sẽ mời HS trả lời. GV khen ngợi những HS có câu trả lời đúng. - HS trả lời. Kết luận: Khi đến trường học tập em cần tuân theo nội quy của trường lớp, một trong các nội quy đó là giữ trật tự trong -HS lắng nghe trường, lớp. 2. Hoạt động khám phá: 9’ Hoạt động 1 Khám phá những thời điểm em cần giữ trật tự trong trường, lớp - GV hướng dẫn HS quan sát các bức tranh nhỏ trong SGK mục Khám phá, và trả lời câu hỏi: Em cần giữ trật tự khi nào? - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh trả lời - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi những HS có câu trả lời đúng. Kết luận: Trong trường, lớp, em cần giữ trật tự khi chào cờ, khi xếp hàng vào lớp và ra về khi thầy cô đang giảng bài, các bạn đang phát biểu, các bạn đang ngủ trưa,... Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao em cần giữ trật tự trong trường, lớp - GV treo/chiếu tranh trong mục Khám phá - HS quan sát nội dung “Vì sao em cần giữ trật tự trong trường, lớp” lên bảng để HS quan sát (hoặc HS quan sát tranh trong SGK) và đặt câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? - Học sinh trả lời + Em đồng tình với việc làm của bạn nào? Không đồng tình với việc làm của bạn nào? Vì sao? + Vì sao em cần giữ trật tự trong trường,



