Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 1+2+4, GDTC 1, Đạo Đức 1 - Tuần 16 (NH 2024-2025)(GV: Trần Thị Thanh Tình)

docx 20 trang Vân Hà 10/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 1+2+4, GDTC 1, Đạo Đức 1 - Tuần 16 (NH 2024-2025)(GV: Trần Thị Thanh Tình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_am_nhac_124_gdtc_1_dao_duc_1_tuan_16_nh.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 1+2+4, GDTC 1, Đạo Đức 1 - Tuần 16 (NH 2024-2025)(GV: Trần Thị Thanh Tình)

  1. Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024 TUẦN : 16 Tiết 16: lớp 4 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – SÁNG TẠO ND: Sáng thứ 2: tiết 1 lớp 4A, tiết 2 lớp 4B.Tiết 3 lớp 4C I Yêu cầu cần đạt. - Biết vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học và biết sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc. - Biểu diễn nội dung đã học trong chủ đề với hình thức phù hợp. Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV và HS 1. Mở đầu. - Trò chơi: Vận động cơ thể theo nhạc. - GV mở file nhạc và hướng dẫn (Body percussion) HS vận động cơ thể tay, vai, đùi, giậm chân, theo nhịp điệu. - Khuyến khích HS sáng tạo. - GV nhận xét, tuyên dương HS và liên kết giới thiệu vào nội dung bài mới. 2. Luyện tập, thực hành. - Làm nhạc cụ tự tạo - GV hướng dẫn và yêu cầu HS thực hành làm nhạc cụ tự tạo từ các vật liệu đã chuẩn bị. - HS thực hiện làm nhạc cụ tự theo yêu cầu. Khuyến khích HS hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình thực hiện. + Trưng bày và trình diễn nhạc cụ tự tạo. - HS trưng bày sản phẩm nhạc cụ tự tạo. - GV yêu cầu một số HS trình diễn nhạc cụ tự tạo của mình. - HS nhận xét, khen ngợi bạn. - GV nhận xét, tuyên dương và điều chỉnh cho HS (nếu cần). - Thực hiện nối tiếp nhau theo nhóm một trong hai nội dung sau với nhạc cụ giai điệu. * Thổi nốt Si trên recorder - GV yêu cầu HS chia nhóm và thực hành thổi nốt Si trên recorder. Khuyến khích HS hỗ trợ
  2. giúp đỡ lẫn nhau. - Các nhóm thực hành thổi nối tiếp nhau. - GV có thể gợi ý các nhóm tự sáng tạo mẫu âm trên nối Si để thổi cùng nhau. - HS nhận xét bạn/ nhóm bạn. - GV nhận xét, tuyên dương và sửa sai cho HS (nếu có). * Chơi 3 nốt Đô – Rê – Mi trên kèm phím - GV cho các nhóm thực hiện thổi nối tiếp ba nốt Đồ, Rê, Mi với nhịp độ nhanh chậm tùy theo ý thích. - Các nhóm có thể thổi nối tiếp nhau lần lượt từ đồ, rê, mi hoặc không cần theo thứ tự. - HS nhận xét bạn/ nhóm bạn. - GV nhận xét, tuyên dương và sửa sai cho HS (nếu có). 3. Vận dụng – trải nghiệm. - Sáng tạo hình tiết tấu đệm cho bài hát - GV hướng dẫn HS chia nhóm và Tết là tết bằng nhạc cụ tự tạo. gợi ý một số hình tiết tấu để các nhóm lựa chọn thực hành. - Các nhóm thảo luận, thống nhất lựa chọn một hình tiết tấu rồi thực hành gõ đệm cho bài hát. - Các nhóm trình bày sản phẩm. - GV yêu cầu HS nhận xét bạn/ nhóm bạn sau hoạt động. - GV nhận xét, tuyên dương và điều chỉnh cho HS (nếu cần). - GV nhận xét tiết học, dặn dò và khuyến khích HS tích cực tham - Nhận xét tiết học. gia các hoạt động âm nhạc ở lớp, trường, - GV tương tác với HS nêu những nội dung đã học ở chủ đề 4. * Tổng kết chủ đề. - GV nhận xét và đánh giá chung - Nội dung: về mức độ thể hiện năng lực và + Hát: Tết là tết phẩm chất của HS qua các nội
  3. + Nhạc cụ: Thể hiện nhạc cụ gõ hoặc dung học tập. nhạc cụ giai điệu - GV khen ngợi, khích lệ và lưu ý + TTAN: Pi-tơ và chó sói những nội dung HS cần luyện tập + Vận dụng - sáng tạo thêm và tìm hiểu trước chủ đề tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________________________ Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024 Âm nhạc: Tiết 16: lớp 2 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 ND : chiều Thứ 2 Tiết 1:2A ; Tiết 2: 2B: Tiết 3 2C: I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhớ nội dung, tác giả 2 bài nghe nhạc - Nhớ lại các bài hát đã học của tác giả nào, nội dung, sắc thái từng bài * HSKT: Nhớ tên bài hát ,biết vỗ tay ,hòa nhập cùng 2. Năng lực - Thể hiện đúng bài hát đã học với hình thức nhóm, cặp đôi - Biết thể hiện cảm xúc/ vận động cơ thể/ gõ đệm khi nghe bài hát. -Thể hiện đúng hình tiết tấu đã học với nhạc cụ gõ. - Đọc bài đọc nhạc kết hợp thực hiện kí hiệu bàn tay/ vận động cơ thể theo ý thích 3. Phẩm chất
  4. -Biết Lắng nghe ý kiến, chia sẻ và hợp tác cùng các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ được giao. -Yêu âm nhac, quê hươnng, đất nước, trương học, thầy cô. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh - Giáo án wort soạn rõ chi tiết - Nhạc cụ cơ bản (VD như thanh phách, song loan, trống con.) 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập - Nhạc cụ cơ bản (VD như thanh phách, song loan, trống con.) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: -Ở HK1đã nghe nhạc nhứng bài nào, tác -Lắng nghe, ghi nhớ, và thực giả, đôi nét về các bài nghe nhạc. hiện. 1. Vận động cơ thể theo nhịp bài hát Vui -Trả lời: 2 bài nghe nhạc “Vui đến trường đến trường, Múa sư tử thật vui. -Nghe lại bản nhạc -Đúng nhún nhịp nhàng theo nhịp bài -Học sinh thể hiện nghe nhạc -1 HS hát lại 1 câu hát trong bài nghe nhạc 2. Gõ đệm theo hình tiết tấu bài hát Múa -HS Thực hiện sư tử thật là vui – HS gõ to – nhỏ; nhanh – chậm theo cảm -Học sinh gõ đệm xúc và sáng tạo cá nhân kết hợp đọc các từ tượng thanh.
  5. – GV cùng HS gõ tiết tấu 1 với trống con -Lắng nghe. hoặc thanh phách theo nhịp điệu múa sư tử -Thực hiện. trên màn hình. – HS gõ hình tiết tấu bài hát Múa sư tử thật là vui theo nhịp điệu bài hát (các nốt móc đơn gõ vào tang trống, các nốt đen gõ -Thực hiện. lên bề mặt của trống). 3.Gõ hoặc vỗ tay theo hình tiết tấu -Thực hiện. Mẫu 1: – Học sinh vỗ tay/ gõ đệm và thể hiện hình tiết tấu đúng tính chất mạnh – nhẹ của nhịp -Thực hiện. 2/4. Gõ nhanh – chậm theo cảm xúc cá nhân. Mẫu 2: -Thực hiện. -Học sinh vỗ tay/gõ đệm theo mẫu tiết tấu 2 đúng tính chất mạnh – nhẹ, nhẹ của nhịp 3/4. Gõ to – nhỏ; nhanh – chậm hoặc gõ đệm kết hợp vận động cơ thể theo sáng tạo nhóm/ cá nhân. 4.Đọc hai bài đọc nhạc – Bài đọc nhạc số 1: -Lắng nghe, thực hiện. -HS đọc bài đọc nhạc số 1 kết hợp thực hiện kí hiệu bàn tay hoặc vận động cơ thể. -Lắng nghe, thực hiện. GV sử dụng các hình thức tổ chức luyện tập, vận dụng ở chủ đề đã học và có thể nâng cao yêu cầu tuỳ đối tượng học sinh. -Lắng nghe, thực hiện. - Bài đọc số 2: -HS đọc bài đọc nhạc số 2 kết hợp vận -Lắng nghe thực hiện. động cơ thể theo sáng tạo cá nhân. -Lắng nghe, theo dõi, thực hiện -GV sử dụng các hình thức tổ chức luyện theo yêu cầu GV.-Trả lời: Học 4
  6. tập, vận dụng ở chủ đề đã học và có thể bài Dàn nhạc trong vườn, Con nâng cao yêu cầu tùy đối tượng học sinh. chim chích chòe, HS lớp 2 chăm ngoan, Chú chim nhỏ dễ thương. -Lắng nghe ôn lại từng bài hát đã học với các hình thức theo yêu cầu GV. -Lắng nghe, thực hiện. _____________________________________________ Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2024 Giáo dục thể chất 1 TUẦN 16; VẬN ĐỘNG CỦA CHÂN (tiết 3) ND: Sáng thứ 3 tiết 1 lớp 1B, tiết 2 lớp 1C. I.Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động cơ bản của chân trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù:
  7. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của chân, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của chân. * HSKT: Nhớ tên bài học, biết chơi hòa nhập cùng các bạn. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Tiến trình dạy học LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. 2.Khởi động Đội hình khởi động a) Khởi động chung 2x8N        - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông,                                                                                                                                                                                      
  8. gối,... b) Khởi động chuyên 2x8N - Gv HD học sinh - HS khởi động theo môn khởi động. hướng dẫn của GV - Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi - GV hướng dẫn - HS tích cực, chủ động - Trò chơi “mèo đuổi chơi tham gia trò chơi chuột” 16-18’ II. Phần cơ bản:  * Kiến thức.  - Nhắc lại cách thực  - Ôn các bài tập rèn hiện các tư thế vận HS quan sát GV làm luyện các tư thế vận động cơ bản của mẫu động cơ bản của chân. chân. - Đội hình tập luyện *Luyện tập đồng loạt. 2 lần Tập đồng loạt  - GV hô - HS tập  theo Gv.  - Gv quan sát, sửa sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ 4lần     Tập theo tổ nhóm    - Y,c Tổ trưởng cho      các bạn luyện tập theo khu vực.  GV  -ĐH tập luyện theo cặp 4lần 
  9. Tập theo cặp đôi    - GV cho 2 HS quay    mặt vào nhau tạo - Từng tổ lên thi đua - thành từng cặp để trình diễn 1 lần tập luyện. Thi đua giữa các tổ 3-5’ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.  * Trò chơi “vượt hồ - GV nêu tên trò tiếp sức”  chơi, hướng dẫn cách chơi.  - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc - HS thực hiện thả lỏng III.Kết thúc 4- 5’ - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc * Thả lỏng cơ toàn thân.   * Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả,  chung của buổi học. ý thức, thái độ học của HS. - VN ôn bài và Hướng dẫn HS Tự ôn ở chuẩn bị bài sau nhà * Xuống lớp Điều chỉnh sau tiết dạy:
  10. _______________________________________________ Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2024 Tiết đọc thư viện Tiết 16 : CÙNG ĐỌC ND: sáng thứ 3: Tiết 3: Lớp 1A,tiết 4: Lớp 1C,Sáng thứ 6:tiết 2: lớp 1B _____________________________________________________ Thứ 4 ngày 25 tháng 12 năm 2024 Âm nhạc: lớp 1 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ND: Sáng thứ 4 tiết 1 lớp 1A, Tiết 2 Lớp 1B, Tiết 3 lớp 1C I.Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực. - Kiến thức âm nhạc: HS nhớ lại các nội dung bài đã học. - Kiến thức xã hội: 1. Về phẩm chất - Yêu thích học môn âm nhạc. - Giáo dục HS biết yêu thương , giúp đỡ bạn bè, tình yêu quê hương. 2. Về năng lực - Sử dụng được một số nhạc cụ thông thường. - Biết thể hiện cảm xúc , tính chất, niềm vui khi nghe các bài nhạc II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Đàn phím điện tử - Loa Blutooth – nhạc các bài hát đã học 2. Chuẩn bị của học sinh SGK Âm nhạc 1, thanh phách... * HSKT: Nhớ tên bài học, biết vỗ tay hòa nhập cùng các bạn. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Ổn định - Kiểm tra sĩ số, ổn định chỗ ngồi,dụng cụ học tập của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra trong quá trình ôn tập 3. Bài mới Nội dung (Thời lượng) Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  11. Hoạt động 1: - Cho HS quan sát bản nhạc a. Khởi động trong tiết ôn tập cuối học kì I. - HS quan sát. - GV đánh đàn và đọc lại các tên nốt. - HS lắng nghe và ? Em thấy tên các nốt nhạc ở trả lời câu hỏi khuông 1,2,3 như thế nào? ? Khi đọc vang lên, nghe âm thanh ở khuông nào vang lên cao nhất, ở khuông nào vang lên thấp nhất? Trò chơi: Vũ điệu âm - GV hướng dần và bắt nhịp - HS chơi trò choi thanh các nhóm chơi theo đúng quy theo tổ chức. định. - GV chia lớp thành 3 nhóm để - Nhóm thực hiện đọc cao độ cho từng nhóm: Mỗi nhóm 1 tên Đô, Rê. Mi. - GV chỉ về phía nhóm nào thì - Thực hiện nhóm đó đọc tên nốt được phân công. Yêu cẩu đọc khớp với tay bắt nhịp để tạo thành một giai điệu liền mạch. Chú ý đọc to lần 1, đọc nhỏ lần 2 và ngược lại. - GV yêu cầu HS tự thoả thuận - Nhóm thay đổi và kết hợp giữa các nhóm thể thể hiện hiện yêu cầu trên. Nên thay đổi, sau mỗi lần các nhóm thể hiện, - GV yêu cầu các nhóm tự - HS tự đánh giá nhận xét, GV chốt lại những ý nhận xét mình và kiến phù hợp. các bạn. - GV khuyến khích HS luyện thêm hoặc có những ý tưởng khác với trò chơi Vũ điệu âm thanh. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại bài - Luyện tập. b. Ôn tập bài đọc nhạc đọc nhạc (2-3 lần): Ban nhạc Đô-Rê Mi - Đọc to - nhỏ; Đọc theo kí hiệu bàn tay; Đọc và vổ tay theo nhịp. - GV chia nhóm, các nhóm - Nhóm thực hiện thống nhất với nhau cách đọc và nhận xét cho kết hợp các yêu cấu nêu trên. nhau. ❖Lưu ý: HS đọc và thể hiện - HS lựa chọn nội sắc thái âm nhạc . dung luyện tập - GV chốt lại những ý kiến - HS Lắng nghe và
  12. đúng; khen ngợi, động viên HS thể hiện ý tưởng suy nghĩ và mạnh dạn thê’ hiện của mình khi trình các ý tưởng khác. bày. c. Gõ theo mẫu tiết tấu - GV yêu cầu HS ôn tập gõ - Nhóm thực hiện, Mẫu 1: theo 2 mẫu tiết tấu: Miệng đọc, lưu ý vỗ nốt đen tay vỗ đúng theo nhóm 4-5 1P’, nốt trắng 2P’. Mẫu 2: HS/ dãy/ cả lớp. d. Xem tranh và kể lại - GV hướng dẫn và chia - HS xem tranh tên bài hát ở các chủ đề nhóm. Cho HS xem tranh và đoán tên bài hát đã đã học. nhớ lại tên bài hát đã học. học. + Tranh 1: Tổ quốc ta. + Tranh 2: Chào người bạn mới đến. + Tranh 3: Vào rừng hoa. + Tranh 4: Lớp một thân yêu. - Mới các nhóm báo cáo kết - Nhóm báo cáo quả trước lớp (bằng hình thức theo yêu cầu cùng xem tranh và hát kết hợp đệm nhạc cụ). - Cho HS hát gõ đệm kết hợp - Thực hiện vận động bài hát mình yêu thích và tự tin nhất khi thể Hoạt động 2: hiện. Tuỳ theo mức độ nhận a. Trình diễn bài hát ở thức và khả năng của HS các chủ đề đã học. - Cho HS xung phong biểu - HS xung phong diễn và mời HS khác nhận xét... - GV nhận xét, chốt sửa sai, - HS nghe, sửa sai Hát cá nhân Hát khen ngợi, động viên HS... gõ đệm - GV củng cố lại nội dung bài - HS lắng nghe và học. về nhà thực hiện. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS Hát nhóm Hát, - GV nhắc nhở HS về nhà ôn - HS ghi nhớ. vận động bài hát và tập gõ trống kết hợp hát. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò ________________________________________ Thứ 5 ngày 26 tháng 12 năm 2024 Tuần 16 Giáo dục thể chất lớp 1 TƯ THẾ VẬN ĐỘNG CƠ BẢN CỦA CHÂN ( tiết 4)
  13. ND: Sáng thứ 5 : Tiết 1,lớp 1b, tiết 2, lớp 1C I.Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động cơ bản của chân trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của chân, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động cơ bản của chân. * HSKT: Nhớ tên bài học, biết chơi hòa nhập cùng các bạn. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
  14. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. Tiến trình dạy học LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. 2.Khởi động Đội hình khởi động a) Khởi động chung 2x8N        - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông,  gối,... - HS khởi động theo - Gv HD học sinh 2x8N hướng dẫn của GV b) Khởi động chuyên khởi động. môn - Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi - HS tích cực, chủ  - GV hướng dẫn   - Trò chơi “mèo đuổi động tham gia trò chơi chơi     chuột”                                                                                                                                                                              
  15. 16-18’ II. Phần cơ bản: * Kiến thức. - Nhắc lại cách thực  hiện các tư thế vận  - Ôn các bài tập rèn động cơ bản của  luyện các tư thế vận chân. HS quan sát GV làm động cơ bản của chân. mẫu *Luyện tập - Đội hình tập luyện 2 lần - GV hô - HS tập Tập đồng loạt đồng loạt. theo Gv.  - Gv quan sát, sửa  sai cho HS.  ĐH tập luyện theo tổ 4lần Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho     các bạn luyện tập    theo khu vực.       GV  -ĐH tập luyện theo cặp 4lần Tập theo cặp đôi - GV cho 2 HS quay    mặt vào nhau tạo thành từng cặp để     tập luyện. - Từng tổ lên thi đua - trình diễn 1 lần Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các  3-5’ tổ. * Trò chơi “vượt hồ  tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn  cách chơi.
  16. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc III. Kết thúc * Thả lỏng cơ toàn - HS thực hiện thả thân. - GV hướng dẫn lỏng 4- 5’ * Nhận xét, đánh giá - ĐH kết thúc chung của buổi học.   - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học  của HS. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau * Xuống lớp Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ 5 ngày 26 tháng 12 năm 2024 Tiết đọc thư viện Tiết 16: ĐỌC CÁ NHÂN ND: sáng thứ 5: Tiết 3: Lớp 2A, tiết 4: lớp 2B,sáng thứ 6, Tiết 4 : lớp 2C ______________________________________________ Thứ 6 ngày 27 tháng 12 năm 2024 Tiết đọc thư viện Tiết 16: CÙNG ĐỌC ND: Sáng thứ 6 tiết 2: Lớp 4C
  17. _________________________________________________ Thứ 6 ngày 20 tháng 12 năm 2024 ĐẠO ĐỨC: Lớp 1 BÀI 13: GIỮ GÌN vỆ SINH TRƯƠNG, LỚP ND: Chiều thứ 6: tiết 1: Lớp 1A,tiết 2 ,lớp 1B, tiết 3,lớp 1C I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức. - Biết được ý nghĩa của việc giữ vệ sinh trường, lớp; những việc cần làm để giữ vệ sinh trường, lớp. 2. Năng lực. * Năng lực chung -Tự chủ và tự học: Thực hiện giữ vệ sinh trường, lớp * Năng lực đặc thù - Năng lực điều chỉnh hành vi - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Biết được ý nghĩa của việc giữ vệ sinh trường, lớp; những việc cần làm để giữ vệ sinh trường, lớp. -NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: HS tự đánh giá được việc thực hiện nội quy của bản thân. Nhắc nhở bạn bè thực hiện giữ vệ sinh trường, lớp. - NL điều chỉnh hành vi: Thực hiện giữ vệ sinh trường, lớp 3. Phẩm chất . - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện giữ vệ sinh trường, lớp * HSKT: Nhớ tên bài học, biết hòa nhập cùng các bạn. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3’) - GV tổ chức cho HS hát bài “Không xả rác”. - HS hát - GV hỏi: Bài hát nói về điều gì? (Bài hát nói - HS trả lời về việc không xả rác bừa bài đề giữ vệ sinh môi trường) Kết luận: Các em đang học dưới mái trường - HS lắng nghe xanh, sạch, đẹp,... Để có môi trường đó, chúng ta đã cùng nhau gìn giữ vệ sinh môi trường như bỏ rác vào thùng; quét dọn trường, lớp; lau bàn ghế,. 2. Hoạt động khám phá(8’) Hoạt động 1 Khám phá những việc cần làm để
  18. giữ vệ sinh trường; lớp - GV hướng dẫn HS quan sát bức tranh trong mục - HS quan sát tranh Khám phá (SGK) và trả lời câu hỏi: -Em cần làm gì để giữ vệ sinh trường, lớp? - HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi những em sung. có câu trả lời đúng. Kết luận: Những việc em cần làm để giữ vệ sinh trường, lớp là: quét dọn trường, lớp; bỏ rác vào thùng; lau bảng, bàn ghế, cửa sổ; nhổ cỏ,... Hoạt động 2 Tìm hiểu vì sao phải giữ vệ sinh trường, lớp - GV chiếu tranh trong mục Khám phá lên - HS lắng nghe, bổ sung ý bảng để HS quan sát (hoặc HS quan sát tranh kiến cho bạn vừa trình bày. trong SGK). - GV đặt câu hỏi: Vì sao chúng ta phải giữ vệ - Học sinh trả lời sinh trường, lớp? - HS quan sát, lắng nghe, thảo luận cặp đôi, trả - HS tự liên hệ bản thân kể lời từng câu hỏi. ra. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi những em có câu trả lời tốt. Kết luận: Giữ vệ sinh trường, lớp là nhiệm vụ - HS lắng nghe. của mỗi HS. Giữ vệ sinh trường, lớp giúp em có môi trường học tập xanh sạch đẹp, thoáng mát. Các em sẽ khoẻ mạnh hơn trong môi trường sạch đẹp đó. 3. Hoạt động luyện tập (10’) Hoạt động 1 Em chọn việc làm đúng - GV chiếu tranh lên bảng (hoặc HS quan sát - HS quan sát tranh trong SGK), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Hãy quan sát 5 bức tranh trong mục Luyện tập và thảo luận: Em đồng tình hoặc không đổng tình với việc làm của bạn nào? Vì sao? - HS chọn - HS thảo luận, dán sticker mặt cười vào việc nên làm, sticker mặt mếu vào việc không nên làm. HS cũng có thể dùng thẻ học tập hoặc dùng bút chì đánh dấu vào tranh. - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi HS có câu
  19. trả lời đúng. Kết luận: - HS lắng nghe - Việc em nên làm là: Quét dọn trường, lớp (tranh 1); Nhặt rác bỏ vào thùng (tranh 4); Xả nước sau khi đi vệ sinh (tranh 5). - Việc em không nên làm là: Vứt rác bừa bãi ra lớp học (tranh 2); Vẩy mực lên tường lớp học (tranh 3). Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn - HS chia sẻ - GV nếu yêu cầu: Hãy chia sẻ với bạn cách em đã làm để giữ vệ sinh trường, lớp luôn sạch sẽ. - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số em chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS nêu - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết giữ vệ sinh trường, lớp. - HS lắng nghe Kết luận: Để có môi trường học tập sạch sẽ, trong lành em cần thực hiện nội quy giữ gìn vệ sinh trường, lớp bằng cách tích cực tham gia lao động dọn vệ sinh trường lớp, bỏ rác đúng nơi quy định, trồng và chăm sóc cây xanh,... 1. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (7’) Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: - HS thảo luận và nêu Quan sát tranh, thảo luận và đưa ra lời khuyên để giúp bạn sửa sai. Tình huống 1: Một bạn nhỏ ném vỏ hộp sữa xuống sân trường. Tình huống 2: Trong nhà vệ sinh, bạn nhỏ gạt - HS lắng nghe cần nước trên bồn cầu: “Mất nước rồi, thôi kệ!”- Cạnh đó là thủng nước to, có ca múc nước. - GV cho HS các nhóm trình bày các lời khuyên, phân tích để lựa chọn lời khuyên tốt nhất. - GV tuỳ điều kiện cụ thể (năng lực HS và thời gian bài học), có thể tổ chức cho HS xử lí một hoặc cả hai tình huống. Cũng có thể chia lớp thành hai nhóm lớn, mỗi nhóm xử lí một tình - HS lắng nghe huống.
  20. Kết luận: Em cần biết giữ vệ sinh trường, lớp ở những tình huống khác nhau trong cuộc sống. Hoạt động 2 Em và các bạn nhắc nhau cùng giữ vệ sinh trường, lớp Tuỳ năng lực HS và thời gian của bài học, HS có thể đóng vai một trong những tình huống - HS nêu không nên làm ở hoạt động 1 phần Luyện tập với cách xử lí khuyên bạn không nên có hành động đó. Hoặc HS cũng có thể xây dựng một tình huống ngay trong lớp học “Cùng nhắc - HS lắng nghe nhau bỏ rác vào thùng nếu thấy lớp có rác”. Kết luận: Các em cần nhắc nhau luôn giữ vệ - HS thực hiện sinh trường, lớp. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................ .................................................................................................................................