Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 1+2+4, GDTC 1, Đạo Đức 1 - Tuần 18 (NH 2024-2025)(GV: Trần Thị Thanh Tình)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 1+2+4, GDTC 1, Đạo Đức 1 - Tuần 18 (NH 2024-2025)(GV: Trần Thị Thanh Tình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_am_nhac_124_gdtc_1_dao_duc_1_tuan_18_nh.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 1+2+4, GDTC 1, Đạo Đức 1 - Tuần 18 (NH 2024-2025)(GV: Trần Thị Thanh Tình)
- Thứ 2 ngày 6 tháng 1 năm 2025 TUẦN : 18 Tiết 18: lớp 4 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I ND: Sáng thứ 2: tiết 1 lớp 4A, tiết 2 lớp 4B.Tiết 3 lớp 4C I Yêu cầu cần đạt. - Biết tự lựa chọn và trình bày được nội dung mà mình yêu thích. - Biết nhận xét và đánh giá đồng đẳng về các phần trình diễn của bạn bè một cách khách quan và trung thực, biết chia sẻ, giúp đỡ và hợp tác với các bạn khi làm việc nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ chung. Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV và HS 1. Mở đầu. - Luyện thanh khởi động giọng. - Đàn và bắt nhịp để HS luyện thanh theo mẫu âm “la” - GV hướng dẫn HS luyện thanh theo cao độ tăng dần. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 2. Tiêu chí đánh giá: * Mức độ 1: Biết - GV bám sát các yêu cầu cần đạt + Biết/ nhớ/ nói được tên và tác giả 4 của chương trình môn học được bài hát: Chuông gió leng keng, Chim sáo, triển khai theo tính hệ thống của Nếu em là , Tết là tết. các bài học. + Biết nhạc cụ recoder và kèn phím. - GV nêu đánh giá dựa vào tiêu + Nhận biết được đàn tranh. chí của khung năng lực để HS + Biết một số kí hiệu ghi nhạc. biết. + Biết câu chuyện Pi-tơ và chó sói và một số hình thức biểu diễn trong ca hát. * Mức độ 2: Hiểu + Hát được 4 bài hát (nêu trên). + Đọc được bài đọc nhạc Số 1, 2. + Biết sử dụng nhạc cụ gõ/ nhạc cụ giai điệu recorder hoặc kèn phím. + Kể tóm tắt được câu chuyện Pi-tơ và chó sói và cảm nhận được hình tượng nhân vật qua giai điệu và âm sắc nhạc cụ. * Mức độ 3: Vận dụng – sáng tạo. + Thể hiện được tính chất âm nhạc (nhịp điệu) của bài hát, khi trình bày có sáng tạo, nét mặt biểu cảm, động tác cơ thể hay
- biết dùng nhạc cụ/ vận động minh họa để phần trình diễn thêm sinh động. + Thể hiện đọc nhạc kết hợp gõ đệm với các hình thức theo phách/ nhịp/ vận động theo nhạc... + Thể hiện khả năng cảm thụ âm nhạc, vận động sáng tạo khi nghe các bài hát. + Tự tin và biểu lộ cảm xúc khi thể hiện các nội dung thực hành âm nhạc trước tập thể. + Biết chia sẻ, giúp đỡ và hợp tác với các bạn khi làm việc nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ chung. 3. Tiến hành kiểm tra - đánh giá. - Trình bày hát theo nhạc đệm kết hợp vỗ - GV hướng dẫn/ gợi ý để HS tự tay/ gõ đệm/ vận động cơ thể/ động tác lựa chọn một trong những nội minh họa theo nhịp điệu bài hát: dung và tiến hành kiểm tra. + Chuông gió leng keng - HS lên kiểm tra bằng nhiều hình + Chim sáo thức: cá nhân/ nhóm. + Nếu em là - Yêu cầu HS tự nhận xét và đánh + Tết là tết giá đồng đẳng. - Trình bày đọc nhạc theo nhạc đệm, kí - GV nhận xét, đánh giá và điều hiệu bàn tay kết hợp vỗ tay/ gõ đệm/ vận chỉnh phần trình diễn của học sinh động cơ thể theo nhịp điệu bài: (nếu cần). + Bài Số 1. * Lưu ý: cho HS tự lựa chọn nội + Bài Số 2. dung kiểm tra và khuyến khích sự - Nhận biết một số kí hiệu ghi nhạc. sáng tạo. - Nhận biết, nêu tên và hình dáng nhạc cụ đàn tranh; Nêu một số hình thức biểu diễn trong ca hát; Kể và cảm nhận hình tượng nhân vật qua câu chuyện Pi-tơ và chó sói. - Sử dụng recoder/ kèn phím thổi mẫu âm. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe GV nhận xét. * Tổng kết học kì I. - Nội dung: (4 chủ đề) - GV tương tác với HS nêu những + Hát: Chuông gió leng keng; Chim sáo; nội dung đã học ở học kì I. Nếu em là ; Tết là tết. - GV nhận xét và đánh giá chung + Đọc nhạc: Số 1, Số 2. về mức độ thể hiện năng lực và
- + Nhạc cụ: Thể hiện nhạc cụ gõ hoặc phẩm chất của HS qua các mạch nhạc cụ giai điệu nội dung học tập ở học kì I. + LTAN: Một số kí hiệu ghi nhạc - GV khen ngợi, khích lệ và lưu ý + Nghe nhạc: Bài hát Lí ngựa ô; Điều những nội dung HS cần luyện tập mong ước tặng thầy. thêm. + TTAN: đàn tranh; Hình thức biểu - GV dặn dò các em về nhà thực diễn trong ca hát; Pi-tơ và chó sói. hiện tập hát, đọc nhạc, tìm hiểu lí thuyết âm nhạc, chơi nhạc cụ, nghe nhạc, kể chuyện và chơi trò chơi âm nhạc cùng người thân trong gia đình. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..... ..... ..... ..... ................................................................................................................................. _____________________________________________ Thứ 2 ngày 6 tháng 1 năm 2025 Âm nhạc: Tiết 18: lớp 2 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 ND : chiều Thứ 2 Tiết 1:2A ; Tiết 2: 2B: Tiết 3 2C: I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhớ nội dung, tác giả 2 bài nghe nhạc - Nhớ lại các bài hát đã học của tác giả nào, nội dung, sắc thái từng bài 2. Năng lực - Thể hiện đúng bài hát đã học với hình thức nhóm, cặp đôi - Biết thể hiện cảm xúc/ vận động cơ thể/ gõ đệm khi nghe bài hát. -Thể hiện đúng hình tiết tấu đã học với nhạc cụ gõ. - Đọc bài đọc nhạc kết hợp thực hiện kí hiệu bàn tay/ vận động cơ thể theo ý thích
- 3. Phẩm chất -Biết Lắng nghe ý kiến, chia sẻ và hợp tác cùng các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ được giao. -Yêu âm nhac, quê hươnng, đất nước, trương học, thầy cô. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh - Giáo án wort soạn rõ chi tiết - Nhạc cụ cơ bản (VD như thanh phách, song loan, trống con.) 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập - Nhạc cụ cơ bản (VD như thanh phách, song loan, trống con.) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: -Ở HK1đã nghe nhạc nhứng bài nào, tác -Lắng nghe, ghi nhớ, và thực giả, đôi nét về các bài nghe nhạc. hiện. 1. Vận động cơ thể theo nhịp bài hát Vui -Trả lời: 2 bài nghe nhạc “Vui đến trường đến trường, Múa sư tử thật vui. -Nghe lại bản nhạc -Đúng nhún nhịp nhàng theo nhịp bài -Học sinh thể hiện nghe nhạc -1 HS hát lại 1 câu hát trong bài nghe nhạc 2. Gõ đệm theo hình tiết tấu bài hát Múa -HS Thực hiện sư tử thật là vui – HS gõ to – nhỏ; nhanh – chậm theo cảm -Học sinh gõ đệm xúc và sáng tạo cá nhân kết hợp đọc các từ
- tượng thanh. – GV cùng HS gõ tiết tấu 1 với trống con -Lắng nghe. hoặc thanh phách theo nhịp điệu múa sư tử -Thực hiện. trên màn hình. – HS gõ hình tiết tấu bài hát Múa sư tử thật là vui theo nhịp điệu bài hát (các nốt móc đơn gõ vào tang trống, các nốt đen gõ -Thực hiện. lên bề mặt của trống). 3.Gõ hoặc vỗ tay theo hình tiết tấu -Thực hiện. Mẫu 1: – Học sinh vỗ tay/ gõ đệm và thể hiện hình tiết tấu đúng tính chất mạnh – nhẹ của nhịp -Thực hiện. 2/4. Gõ nhanh – chậm theo cảm xúc cá nhân. Mẫu 2: -Thực hiện. -Học sinh vỗ tay/gõ đệm theo mẫu tiết tấu 2 đúng tính chất mạnh – nhẹ, nhẹ của nhịp 3/4. Gõ to – nhỏ; nhanh – chậm hoặc gõ đệm kết hợp vận động cơ thể theo sáng tạo nhóm/ cá nhân. 4.Đọc hai bài đọc nhạc – Bài đọc nhạc số 1: -Lắng nghe, thực hiện. -HS đọc bài đọc nhạc số 1 kết hợp thực hiện kí hiệu bàn tay hoặc vận động cơ thể. -Lắng nghe, thực hiện. GV sử dụng các hình thức tổ chức luyện tập, vận dụng ở chủ đề đã học và có thể nâng cao yêu cầu tuỳ đối tượng học sinh. -Lắng nghe, thực hiện. - Bài đọc số 2: -HS đọc bài đọc nhạc số 2 kết hợp vận
- động cơ thể theo sáng tạo cá nhân. -Lắng nghe thực hiện. -GV sử dụng các hình thức tổ chức luyện -Lắng nghe, theo dõi, thực hiện tập, vận dụng ở chủ đề đã học và có thể theo yêu cầu GV.-Trả lời: Học 4 nâng cao yêu cầu tùy đối tượng học sinh. bài Dàn nhạc trong vườn, Con chim chích chòe, HS lớp 2 chăm ngoan, Chú chim nhỏ dễ thương. 5. Biểu diễn bài hát đã học theo nhóm/ -Lắng nghe ôn lại từng bài hát đã đơn ca... Hát kết hợp gõ đệm và vận học với các hình thức theo yêu động cầu GV. -GV hỏi HK1đã nghe nhạc nhứng bài nào, tác giả các bài hát đó? -GV sử dụng các hình thức tổ chức luyện tập, vận dụng ở chủ đề đã học và có thể -Lắng nghe, thực hiện. nâng cao yêu cầu tuỳ đối tượng học sinh. – GV nhận xét tiết học và củng cố bài, nêu giáo dục, nhắc HS làm VBT. _____________________________________________ Thứ 3 ngày 7 tháng 1 năm 2025 Giáo dục thể chất 1 TUẦN 18; VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ (tiết 1) ND: Sáng thứ 3 tiết 1 lớp 1B, tiết 2 lớp 1C. I.Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động phối hợp của cơ thể trong sách giáo khoa.
- - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao III. Tiến trình dạy học LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1. Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. 2. Khởi động Đội hình khởi động
- a) Khởi động chung 2x8N - Xoay các khớp cổ tay, - Gv HD học sinh cổ chân, vai, hông, khởi động. gối,... - HS khởi động theo hướng dẫn của GV 2x8N b) Khởi động chuyên môn - Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi - HS tích cực, chủ động tham gia trò chơi - Trò chơi “tránh ô tô” - GV hướng dẫn chơi II. Phần cơ bản: 16-18’ * Kiến thức. Bài tập 1 - Đội hình HS quan sát Cho HS quan sát tranh tranh N1: Chân trái sang ngang, hai tay đưa ra trước HS quan sát GV làm N2: Về TTCB GV làm mẫu động mẫu N3: Chân phải bước tác kết hợp phân tích sang ngang, hai tay kĩ thuật động tác. giang ngang. N4: Về TTCB N5: Chân trái đưa ra trước, hai tay giang ngang. N6: Về TTCB
- N7: Chân phải đưa ra trước, hai tay giang ngang. N8: Về TTCB *Luyện tập 2 lần - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt đồng loạt. - GV hô - HS tập theo Gv. Tập theo tổ nhóm - Gv quan sát, sửa 4lần sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. GV Tập theo cặp đôi 4lần -ĐH tập luyện theo cặp - GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập Thi đua giữa các tổ luyện. 1 lần - Từng tổ lên thi đua - trình diễn * Trò chơi “phối hợp - GV tổ chức cho HS nhảy chụm tách hai 3-5’ thi đua giữa các tổ. chân qua vòng tròn” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. III. Kết thúc - Nhận xét, tuyên * Thả lỏng cơ toàn 4 - 5’ dương, và sử phạt thân. người (đội) thua cuộc - HS thực hiện thả lỏng
- * Nhận xét, đánh giá - ĐH kết thúc chung của buổi học. - GV hướng dẫn Hướng dẫn HS Tự ôn ở - Nhận xét kết quả, ý nhà thức, thái độ học của * Xuống lớp HS. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có): ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... ____________________________________________________ Thứ 3 ngày 6 tháng 1 năm 2025 Tiết đọc thư viện Tiết 18 : CÙNG ĐỌC ND: sáng thứ 3: Tiết 3: Lớp 1A,tiết 4: Lớp 1C,Sáng thứ 6:tiết 2: lớp 1B _____________________________________________________ Thứ 4 ngày 8 tháng 1 năm 2025 Âm nhạc: lớp 1 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I ND: Sáng thứ 4 tiết 1 lớp 1A, Tiết 2 Lớp 1B, Tiết 3 lớp 1C I.Yêu cầu cần đạt: - Kiến thức âm nhạc: HS nhớ tên các bài hát, nhạc cụ, bài đọc đã học, biết hát, gã các loại nhạc cụ đúng theo giai điệu. - Biết lắng nghe, phối hợp và thể hiện sắc thái to- nhỏ; Tích cực thể hiện ở các hình thức đồng ca, tốp ca, đơn ca kết hợp với vỗ tay/ vận động theo nhạc đệm. - Kiến thức xã hội: Biểu diễn, giao tiếp, sinh hoạt ở gia đình và cộng đồng mạnh dạn hơn. 1. Về phẩm chất
- - Biết lắng nghe, nhận xét và biết điều chỉnh âm lượng to - nhỏ khi hát, khi đọc nhạc. Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên, cây cối ở gia đình và nơi công cộng. 2. Về năng lực - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập cùng tập thể/ nhóm/ cặp đôi hoặc cá nhân ở lớp và chia sẻ nội dung bài học với người thân ở nhà. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Đàn phím điện tử – Loa Blutooth – nhạc hát, nhạc đệm - Chơi đàn và hát thuần thục bài hát: Vào rừng hoa. - Tập đọc nhạc theo kí hiệu bàn tay. 2. Chuẩn bị của học sinh SGK Âm nhạc 1. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số, ổn định chỗ ngồi,dụng cụ học tập của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc nhở HS ngồi ngay ngắn xem các bạn biểu diễn 3. Bài mới: Nội dung (Thời lượng) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập (Tiếp) - Cho HS hát gõ đệm kết - HS thảo luận và lựa a. Hình thức hợp vận động bài hát mình chọn hình thức trình - Các hình thức trình bày yêu thích và tự tin nhất khi bày: Đơn ca, song ca, bai hát. thể hiện. Tuỳ theo mức độ tốp ca nhận thức và khả năng của HS - GV có thể tiến hành kiểm - Lựa chọn bài biểu diễn Hát cá nhân Hát gõ đệm tra theo hình thức đơn ca/ song ca/ tốp ca,...và cho HS có thể lựa chọn một trong những nội dung sau: + Trình bày một trong các Hát nhóm Hát, vận động bài hát: Vào rừng hoa, Tồ - Luyện tập theo hướng dẫn. quốc ta, Lớp Một thân yêu, Chào người bạn mới đến b. Nội dung với các yêu cẩu: kết hợp vổ - Hát và biểu diễn trước tay/ gõ đệm theo nhịp/ vận lớp 1 bài hát thích nhất. động minh hoạ theo nhịp điệu bài hát (khuyến khích, tư vấn HS chuẩn bị đạo cụ)/ gõ đệm trống con, nhạc cụ tự chế,... + Trình bày bài đọc nhạc: Ban nhạc Đô-Rê- Mi sắc - HS sử dụng trống gõ thái to, nhỏ. đệm và thay đổi được
- - HS được lựa chọn một trong những nội dung đã - Cả lớp cùng ôn tập các học. Khi đánh giá HS, GV bài bát “Vào rừng hoa, c. Đánh giá dựa theo tiêu chí của khung Tổ quốc ta, Lớp Một Mức độ 1: Biết năng lực. thân yêu, Chào người + Biết/ nhớ/ nhận ra, nói + Y/C đọc nhạc: HS biết kết bạn mới đến”. được tên bốn bài hát: hợp gõ đệm theo phách, + Tên nhạc cụ trống Mức độ 2: Hiểu nhịp và vận động theo nhạc. con, trống cái. + Hát được bốn bài hát Biết thê’ hiện tình cảm, sắc + Tên các nốt nhạc: Đô, (nêu trên). thái (to-nhỏ),... khi hát, đọc Rê, Mi. Mức độ 3: Vận dụng- nhạc, chơi trò chơi theo yêu + Đọc được bài đọc Sáng tạo cấu của GV. nhạc, gõ trống con và + Thể hiện được tính + Tự tin và biểu lộ cảm xúc biết sử dụng vận động chất âm nhạc (nhịp điệu) khi thê’ hiện các nội dung theo nhịp (chân, tay) của từng bài hát, khi thực hành âm nhạc trước đệm cho bài hát và đọc trình bày có sáng tạo, tập thể. nhạc. biểu cảm nét mặt, động + Biết chia sẻ, giúp đỡ và tác cơ thê’ hay biết dùng hợp tác với các bạn khi làm nhạc cụ/ vận động minh việc nhóm đế’ cùng hoàn hoạ (đệm) đê’ phẩn trình thành các nhiệm vụ chung. bày thêm sinh động, hiệu - GV củng cố nhận xét tiết quả. học, khen ngợi HS - HS lắng nghe và về nhà thực hiện. ________________________________________ Thứ 5 ngày 9 tháng 1 năm 2025 Tuần 18 Giáo dục thể chất lớp 1 VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ.(tiết 2) ND: Sáng thứ 5 : Tiết 1,lớp 1b, tiết 2, lớp 1C I.Yêu cầu cần đạt: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động phối hợp của cơ thể trong sách giáo khoa.
- - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. Tiến trình dạy học LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1. Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
- học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. 2. Khởi động Đội hình khởi động a) Khởi động chung 2x8N - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, - Gv HD học sinh gối,... khởi động. - HS khởi động theo 2x8N hướng dẫn của GV b) Khởi động chuyên môn - Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi - HS tích cực, chủ động - Trò chơi “tránh ô tô” - GV hướng dẫn tham gia trò chơi chơi II. Phần cơ bản: 16-18’ * Kiến thức. Bài tập 2 - Đội hình HS quan sát Cho HS quan sát tranh tranh N1: Chùng gối chân phải chân trái sang ngang tay trái sang HS quan sát GV làm ngang, tay phải gập GV làm mẫu động mẫu trước ngực tác kết hợp phân tích kĩ thuật động N2: Về TTCB tác. N3: Chùng gối chân trái chân phải sang ngang tay phải sang ngang, tay trái gập trước ngực
- N4: Về TTCB N5: Chân trái ra sau, hai tay lên cao chếch chữ V, ngửa đầu. N6: Về TTCB N7: Chân phải ra sau, hai tay lên cao chếch chữ V, ngửa đầu. N8: Về TTCB *Luyện tập 2 lần - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt đồng loạt. - GV hô - HS tập theo Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo tổ nhóm ĐH tập luyện theo tổ 4lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. GV Tập theo cặp đôi 4lần -ĐH tập luyện theo cặp - GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để Thi đua giữa các tổ tập luyện. - Từng tổ lên thi đua - 1 lần trình diễn
- * Trò chơi “phối hợp 3-5’ - GV tổ chức cho nhảy chụm tách hai HS thi đua giữa các chân qua vòng tròn” tổ. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt III. Kết thúc người (đội) thua * Thả lỏng cơ toàn cuộc thân. * Nhận xét, đánh giá 4- 5’ - HS thực hiện thả lỏng chung của buổi học. - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học * Xuống lớp của HS. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có): ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _______________________________________________ Thứ 5 ngày 9 tháng 1 năm 2025 Tiết đọc thư viện Tiết 18: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP ND: sáng thứ 5: Tiết 3: Lớp 2A, tiết 4: lớp 2B,sáng thứ 6, Tiết 4 : lớp 2C ______________________________________________
- Thứ 6 ngày 10 tháng 1 năm 2025 Tiết đọc thư viện Tiết 18: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP ND: Sáng thứ 6 tiết 2: Lớp 4C _________________________________________________ Thứ 6 ngày 20 tháng 12 năm 2024 ĐẠO ĐỨC: Lớp 1 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ ND: Chiều thứ 6: tiết 1: Lớp 1A,tiết 2 ,lớp 1B, tiết 3,lớp 1C I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức. - Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của việc chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ - Nêu được những biểu hiện thực hiện đi học đúng giờ; - Nêu được ý nghĩa của việc học bài và làm bài đầy đủ. - Biết được ý nghĩa của việc giữ trật tự trong trường, lớp; khi nào cần giữ trật tự trong trường, lớp. - Nêu được những việc cẩn làm để giữ gìn tài sản của trường, lớp và hiểu ý nghĩa của việc làm đó. - Biết được ý nghĩa của việc giữ vệ sinh trường, lớp; những việc cần làm để giữ vệ sinh trường, lớp. - Nêu một một số biểu hiện của gọn gàng, ngăn nắp 2. Năng lực: * Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. - Thực hiện đi học đúng giờ. - Thực hiện được việc học bài và làm bài đầy đủ. - HS tự đánh giá được việc thực hiện nội quy của bản thân. - Thực hiện giữ tài sản; vệ sinh trường, lớp. * Năng lực đặc thù: - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: + Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của việc quan tâm, chăm sóc cha mẹ.
- + Thực hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. + Nêu được những biểu hiện thực hiện đi học đúng giờ. - HS tự đánh giá được việc học bài và làm bài đầy đủ của bản thân. Nhắc nhở bạn bè học bài và làm bài đầy đủ. + Biết được ý nghĩa của việc giữ vệ sinh trường, lớp; những việc cần làm để giữ vệ sinh trường, lớp. + Thực hiện đúng việc gọn gàng, sạch sẽ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện lễ phép vâng lời cha mẹ có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Trách nhiệm: + Có ý thức lễ phép vâng lời cha mẹ. Có ý thức chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ. + Có ý thức tự giác thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và các quy định + Có ý thức tự giác thực hiện được việc học bài và làm bài đầy đủ; tự giác thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và các quy định. + Có ý thức tự giác thực hiện giữ vệ sinh trường, lớp II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử. 2. Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Khởi động: (2’) - GV tổ chức cho HS hát -HS tham gia 2. HĐ Luyện tập: (25’) - GV đưa ra một số câu hỏi để HS trả lời + Em cần làm gì để chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ? - HS trả lời - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét + Theo em việc đi học đúng giờ mang lại lợi ích gì? - HS trả lời - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét + Tác hại của việc không học bài và làm bài đầy đủ - HS trả lời là gì? - HS trả lời +Học bài và làm bài đầy đủ đem lại lợi ích gì? - HS trả lời + Vì sao em cần giữ trật tự trong trường, lớp? - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - HS trả lời + Em hãy kể tên các tài sản của nhà trường. Để giữ gìn các tài sản đó, em cần làm gì? - HS trả lời + Em cần làm gì để giữ vệ sinh trường, lớp? + Vì sao phải gọn gàng, ngăn nắp? - HS trả lời
- 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2’) - Nhận xét chung tiết học, tuyên dương, động viên HS - Về nhà ôn tập và thực hành ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .........



