Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 1+2+4, GDTC 1, Đạo Đức 1 - Tuần 21 (NH 2024-2025)(GV: Trần Thị Thanh Tình)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 1+2+4, GDTC 1, Đạo Đức 1 - Tuần 21 (NH 2024-2025)(GV: Trần Thị Thanh Tình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_am_nhac_124_gdtc_1_dao_duc_1_tuan_21_nh.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 1+2+4, GDTC 1, Đạo Đức 1 - Tuần 21 (NH 2024-2025)(GV: Trần Thị Thanh Tình)
- Thứ 4 ngày 5 tháng 2 năm 2025 TUẦN 21 Tiết 21: lớp 1 ÔN ĐỌC NHẠC: NHỮNG NGƯỜI BẠN CỦA ĐÔ- RÊ –MI TTAN: NHẠC SĨ VÔN GĂNG A MA ĐỚT-MÔ DA VẬN DỤNG SÁNG TẠO DÀI-NGẮN ND : Sáng thứ 4 Tiết 1:1A ; Tiết 2: 1B: Tiết 3 1C: I.Yêu cầu cần đạt: - Kiến thức âm nhạc: Đọc thuộc bài đọc nhạc, biết gõ đệm, cảm nhận được cao độ đi lên của các nốt Đô, Rê, Mi, Pha, Son. - Nhớ được nội dung câu chuyện thần đồng âm nhạc Mô-da, bước đầu biết quan sát tranh và kể lại câu chuyện theo cách nhớ của HS. - Kiến thức xã hội: Hiểu biết thêm về Nhạc sĩ Vôn- gang A-ma-đớt Mô-Da 1. Về phẩm chất - HS yêu thích đọc nhạc và biết cảm nhận về âm nhạc của Nhạc sĩ Vôn- gang A-ma-đớt Mô-Da - Giáo dục HS luôn biết siêng năng, chăm chỉ 2. Về năng lực - Biết thể hiện và cảm nhận được tính chất âm nhạc trong sáng nhẹ nhàng, bức tranh mùa xuân yên bình qua bài hát Khát vọng mùa xuân của Mô-da. - Phân biệt và thể hiện được yếu tố dài - ngắn của trò chơi âm nhạc. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Trình chiếu Power Point/ Đàn phím điện tử/ Loa Blutooth. (Nếu có) - Chơi đàn và hát thuần thục bài đọc nhạc/ dữ liệu File âm thanh bài đọc nhạc, chuẩn bị mp4 bài hát Khát vọng mùa xuân 2. Chuẩn bị của học sinh - SGK Âm nhạc 1, thanh phách, III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số, ổn định chỗ ngồi,dụng cụ học tập của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một nhóm lên bảng biểu diễn và vận động theo nhịp của bài hát. + GV nhận xét 3. Bài mới:
- Nội dung (Thời lượng) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: (10phút) - Chia lớp thành 5 nhóm mỗi - Lắng nghe, quan Ôn đọc nhạc: Những nhóm mang tên 1 nốt nhạc và sát, trải nghiệm và người bạn của Đô – Rê phổ biến luật chơi. làm theo hướng dẫn – Mi - Cô gọi tên nốt nào nhóm đó a. Khởi động: đứng dây đọc tên nốt và đưa - Tổ chức cho HS chơi thế bàn tay đúng tên nốt từ chậm đến nhanh, nhóm nào không nhớ tên mình hoặc làm sai thế tay là thua yêu b. Đọc nhạc với nhạc cầu hát tặng lớp 1 bài. (GV đệm đưa nét giai điệu của bài đọc nhạc để ngầm ý ôn đọc nhạc) - GV đọc và vỗ tay làm mẫu - HS thực hiện theo cho HS đọc kết hợp vỗ tay hướng dẫn của GV. theo phách bằng các hình thức, tổ, nhóm... - GV cho HS luyện đọc, vỗ - HS hát vỗ tay, gõ tay, gõ đệm theo nhạc: Đọc đệm theo nhạc: tổ, c. Đọc nhạc kết hợp với tổ, nhóm và cá nhân. nhóm và cá nhân vận động theo nhịp - Mời HS hát biểu diễn - HS xung phong Câu 1: - GV khuyến khích HS nhận - HS nhận xét xét và sửa sai (nếu cần) Câu 2: - GV gợi ý, hướng dẫn và - Quan sát đọc nhạc thực hiện mẫu rồi cho HS theo yêu cầu của GV đọc nhạc đứng lên, ngồi xuống theo HD, câu 1: đứng lên (Giai điệu đi lên), câu 2 ngồi xuống (Giai điệu đi xuống) hoặc vươn tay lên hạ Hoạt động 2: tay xuống. Thường thức âm nhạc: - Khuyến khích HS sáng tạo - Nêu cách vận động Nhạc sĩ Vôn-gang A- và chỉnh sửa góp ý cho phù phù hợp của mình và ma-đớt Mô-da (15p) hợp Chốt lại các ý kiến và nghe và sửa sai a. Thần đồng âm nhạc sửa sai cho HS (nếu cần) Mô-da - GV cho HS quan sát tranh - Quan sát, phát hiện trên bảng/ SGK, đàm thoại nội dung và tương và gợi mở HS nhận xét và trả tác trả lời câu hỏi của lời từng bức tranh GV. ? Bố, mẹ, chị của Mô-da - HS trả lời: Bố, chị + Tranh 1: Gia đình Mô- da có đang làm gì? GV chốt nội đang chơi đàn, mẹ truyền thống âm nhạc dung (Mẹ cũng là một ca sĩ đang bế Mô- da. hát rất hay) ? Mô-da có khả năng đặc biệt như thế nào?
- - GV chốt: khi Mô-da chơi - Mô-da biết sáng tác đàn mọi người chăm chú nhạc từ bé và rất lắng nghe và thán phục. chăm tập đàn ? Mọi người đang làm gì - Nghe Mô-da đàn + Tranh 2: tài năng của Mô-da - GV đọc câu cuối chậm để - Nghe và cảm nhận được bộc lộ từ bé. HS cảm nhận về câu chuyện. tính chất âm nhạc, ? Em thấy cần học Mô-da nội dung bài hát. đức tính gì ? “Chăm chỉ” ? Vì sao Mô-da được gọi là - Vì ngay từ nhỏ, ông thần đồng đã biết chơi đàn pi-a- - GV giải thích: Tài năng nô, vi-ô-lông và sáng Mô-da bộc lộ từ rất bé: Biết tác nhiều tác phẩm + Tranh 3: Mô-da đang biểu diễn chơi đàn piano, vi-ô-lông, âm nhạc. trong Hoàng cung. sáng tác nhạc, đi biểu diễn nhiều nơi trên thế giới - Giới thiệu và HD cho HS - HS lắng nghe và b. Nghe bài hát nghe bài hát Mô-da sáng tác. ghi nhớ. Khát vọng mùa xuân ? Bài hát nói về cảnh đẹp - Mùa xuân mùa nào trong năm. ? Tính chất âm nhạc nhẹ - Nhẹ nhàng du nhàng du dương hay nhanh dương và dữ dội. ? Có những hình ảnh nào - Cây lá xanh tươi, trong bài hát. chim hót, hoa nở, ? Cảm xúc của em khi nghe suối chảy trong xong bài hát Khát vọng mùa lành xuân. . *GV khen ngợi, động viên, - HS lắng nghe và huyến khích HS kể về nội ghi nhớ. dung bài học cho người thân cùng nghe. Hoạt động 2: (7 phút) - GV chia lớp thành 2 nhóm - Chú ý thực hiện a. Vận dụng sáng tạo và hướng dẫn chơi. Dài - ngắn + Nhóm 1: Thể hiện tiếng hu - Tiếng hu dài = tiếng - Đọc - thể hiện các âm bền một hơi vỗ tay rồi lặp lại. thanh theo hình + Nhóm 2: Thể hiện tiếng - Mỗi tiếng cộc bằng cộc cộc cộc ngắt từng từ, kết 1 tiếng vỗ tay, sau đó hợp nối tiếp 2 nhóm vỗ tay. nghỉ một phách rối Hoán đổi và lặp lại trò chơi lặp lại). thể hiện động tác minh hoạ. ❖ GV khuyến khích HS về Hoạt động 2: nhà kể lại câu chuyện Củng cố - dặn dò ______________________________________________
- Thứ 4 ngày 5 tháng 2 năm 2025 TUẦN 21 Tiết đọc thư viện: lớp 1 ĐỌC CẶP ĐÔI ND: Sáng thứ 4, tiết 4: 1B ____________________________________________________ Thứ 5 ngày 6 tháng 2 năm 2025 Âm nhạc: Tiết 21: lớp 2 ÔN ĐỌC NHẠC BÀI SỐ 3 TTAN: CÂU CHUYỆN VỀ BÀI HÁT CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN VẬN DỤNG SÁNG TẠO ND : SángThứ 5 Tiết 2,2C ; Tiết 3,2A: Tiết 3 ,2B: I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: -Thể hiện bài đọc nhạc kết hợp được với nhạc cụ đệm, nhạc beat và vận động. -Nhớ tên bài hát và hiểu được sự ra đời của bài hát Chú voi con ở Bản Đôn của nhạc sĩ Phạm Tuyên. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh - SGK, Giáo án - Nhạc cụ: Thanh phách, song loan, trống con . 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập - Nhạc cụ cơ bản III. Tiến trình dạy học:
- Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ Khởi động – Cách chơi: GV quy định sáu nốt - HS lắng nghe (5) nhạc tương ứng với các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 và các số tương ứng với số lần vỗ Trò chơi: “Mình tay. GV đọc “Son”, HS vỗ tay năm cùng vỗ tay” lần; đọc “Đô”, HS vỗ tay một lần; đọc “La” cao HS vỗ tay sáu lần. – Cách thực hiện: Lần 1: GV đọc tên nốt, cả lớp vỗ tay. Lần 2: GV đọc tên nốt, nhóm/ đôi bạn/ cá nhân vỗ tay. Lần 3: HS đọc tên nốt, nhóm/ đôi bạn/ - HS thực hiện cá nhân vỗ tay. Lưu ý: GV có thể triển khai theo cách ngược lại. – GV có thể sử dụng câu hỏi trong SGK và gợi ý HS trả lời: Những nốt nhạc nào được ngân dài hơn trong bài đọc nhạc? (Đô, Mi) - HS trả lời 2.HĐ Thực hành – – GV có thể cho HS thực hiện bài đọc luyện tập (10’) nhạc và vận động theo hình dưới đây: * Ôn đọc nhạc bài số 3
- – GV hướng dẫn HS thực hiện theo -Miệng đọc, thực tốc độ từ chậm đến nhanh. hiện ký hiệu bàn tay. – GV cho HS thực hiện theo các hình - HS lắng nghe, ghi thức: đồng ca/ tốp ca/ song ca/ đơn ca. nhớ thực hiện. Lưu ý: GV nhắc nhở, sửa sai và yêu cầu HS đọc với giọng đọc vừa phải đúng theo tên nốt và cao độ, có ý thức - HS thực hiện thể hiện sắc thái to – nhỏ theo yêu cầu của bài đọc nhạc. 3.HĐ Khám phá – GV cho HS xem hình ảnh về những -Quan sát, lắng nghe (15’) chú voi con ở Bản Đôn (Tây Nguyên) hoặc xem video và cho nghe bài hát Thường thức âm Chú voi con ở Bản Đôn để dẫn dắt nhạc: Câu chuyện vào câu chuyện. về bài hát Chú voi con ở Bản Đôn - Giới thiệu về Tây Nguyên, vị trí trên bản đồ: -Theo dõi lắng nghe
- Tây Nguyên là khu vực với địa hình cao nguyên bao gồm các tỉnh xếp theo thứ tự vị trí địa lý từ phía Bắc xuống Nam gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông ... -Kể mẫu trên nhạc nền có tiếng suối chảy, đàn Tơ rưng. -Lắng nghe, ghi nhớ. - GV hướng dẫn HS quan sát nội dung 4 bức tranh để thảo luận, trao đổi, tìm hiểu nội dung câu chuyện qua câu hỏi -Lắng nghe câu hỏi, 4 gợi ý. bạn HS lần lượt trả lời. Tranh 1: Các bạn nhỏ đang đi đâu?; Các bạn nhỏ đã gặp ai? Tranh 2: Bác Phạm Tuyên đã kể cho các bạn nhỏ nghe câu chuyện gì về bài hát Chú voi con ở Bản Đôn ? -Các bạn nhỏ đến nhà Tranh 3: Bác Phạm Tuyên và các bạn bác Phạm Tuyên.Các bạn nhỏ gặp bác
- nhỏ cùng hát bài gì? Phạm Tuyên/ nhạc sĩ Phạm Tuyên) Tranh 4: GV cho HS tìm hiểu thêm một số thông tin về bài hát Chú voi - Bác kể về những con ở Bản Đôn.: Phạm Tuyên sinh hình ảnh ngộ nghĩnh ngày 12 tháng 1 năm 1930 là của những chú voi một nhạc sĩ nổi tiếng người Việt Nam, con ở Bản Đôn đã tạo nhạc sĩ Phạm Tuyên đã sáng tác bài cảm hứng cho bác hát Chú voi con ở Bản Đôn trong một sáng tác bài hát đó. chuyến đi thực tế ở Tây Nguyên Đắk -Bác Phạm Tuyên và Lắk vào mùa xuân năm 1983. Khi ông các bạn nhỏ cùng hát đến Buôn Đôn thì voi lớn đi làm, ở bài Chú voi con ở nhà chỉ còn lại những chú voi con dễ Bản Đôn) thương và vui nhộn. Kể từ đó, anh đã sáng tác các ca khúc dựa trên dân ca Ê-đê *GV hướng dẫn cho HS luyện kể: – GV chia HS thành nhóm tìm hiểu nội dung câu chuyện và sau đó kể chuyện trước lớp. -HS thực hiện kể chuyện – GV hoặc HS nhận xét bạn kể hoặc đưa ra các gợi ý nếu như HS chưa - HS nhận xét nắm rõ nội dung câu chuyện. – GV kể lại nội dung câu chuyện và chốt lại nội dung câu chuyện. – GV cho HS nghe lại bài Chú voi con ở Bản Đôn hỏi giai điệu như thế nào? - Nghe và cảm nhận và đưa ra những nhận xét tổng kết về HĐ. – GV nhắc nhở HS tự ôn lại câu chuyện và kể cho các bạn, người thân cùng nghe. - HS thực hiện 4.HĐ Vận dụng – - GV điều khiển HS nhìn hình ảnh - HS thực hiện theo sáng tạo (3’) trên bảng phụ trình chiếu các bạn nhỏ yêu cầu và hướng đang thực hiện các thế tay. dẫn *Đọc tên nốt nhạc -HS đọc tên nốt theo kí hiệu bàn tay
- theo kí hiệu bàn tay và vận động đi lên, đi xuống. - Lắng nghe - Cách chơi: GV chia lớp thành 2 s nhóm hàng dọc, mỗi hang 6 bạn. + Nhóm 1 (tiến): Đọc 6 nốt nhạc kết hợp kí hiệu bàn tay từ thấp đến cao và * Trò chơi: Tôi tiến tiến lên 1 bước. - Chia nhóm và thực bạn lùi hiện theo hướng dẫn + Nhóm 2 (lùi): Đọc 6 nốt nhạc kết hợp kí hiệu bàn tay từ cao xuống thấp và lùi 1 bước. * Lưu ý: + Mỗi nốt nhạc tương ứng với 1 bước đi (tuỳ không gian lớp học) + GV có thể linh hoạt cho các nhóm cùng tiến hoặc cùng lùi. - GV làm trọng tài. Nhận xét và sửa - HS lưu ý và thực sai (nếu có) hiện - GV động viên và khen ngợi kịp thời. _________________________________________ Thứ 5 ngày 6 tháng 2 năm 2025 TUẦN : 21 Giáo dục thể chất 1 VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ (tiết 1)
- ND: Chiều thứ 5 tiết 2 lớp 1B, tiết 3 lớp 1C. I.Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động phối hợp của cơ thể trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao III. Tiến trình dạy học
- LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1. Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. 2. Khởi động Đội hình khởi động a) Khởi động chung 2x8N - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, - Gv HD học sinh gối,... khởi động. - HS khởi động theo 2x8N hướng dẫn của GV b) Khởi động chuyên môn - Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi - HS tích cực, chủ - Trò chơi “tránh ô tô” động tham gia trò chơi - GV hướng dẫn chơi II. Phần cơ bản: 16-18’ * Kiến thức. Bài tập 1 - Đội hình HS quan sát Cho HS quan sát tranh N1: Chân trái sang tranh ngang, hai tay đưa ra trước
- N2: Về TTCB HS quan sát GV làm mẫu N3: Chân phải bước GV làm mẫu động sang ngang, hai tay tác kết hợp phân tích giang ngang. kĩ thuật động tác. N4: Về TTCB N5: Chân trái đưa ra trước, hai tay giang ngang. N6: Về TTCB N7: Chân phải đưa ra trước, hai tay giang ngang. N8: Về TTCB *Luyện tập - Đội hình tập luyện 2 lần Tập đồng loạt đồng loạt. - GV hô - HS tập Tập theo tổ nhóm theo Gv. ĐH tập luyện theo tổ 4lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập GV theo khu vực. Tập theo cặp đôi -ĐH tập luyện theo cặp 4lần - GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo
- Thi đua giữa các tổ 1 lần thành từng cặp để tập - Từng tổ lên thi đua - luyện. trình diễn * Trò chơi “phối hợp 3-5’ nhảy chụm tách hai - GV tổ chức cho HS chân qua vòng tròn” thi đua giữa các tổ. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử và III. Kết thúc chơi chính thức. 4 - 5’ * Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét, tuyên thân. dương, và sử phạt - HS thực hiện thả lỏng người (đội) thua cuộc * Nhận xét, đánh giá - ĐH kết thúc chung của buổi học. - GV hướng dẫn Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - Nhận xét kết quả, ý * Xuống lớp thức, thái độ học của HS. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có): .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 7 tháng 2 năm 2025 Tuần 21 Âm nhạc: Lớp 4
- HỌC BÀI HÁT: HẠT MƯA KỂ CHUYỆN NGHE NHẠC: KHÔNG GIAN XANH ND: Sáng thứ 6: tiết 1 lớp 4A, tiết 3 lớp 4C.Tiết 4 lớp 4B Yêu cầu cần đạt - Hát được giai điệu và lời ca bài hát Hạt mưa kể chuyện kết hợp gõ đệm/ vận động theo nhịp điệu. Thể hiện được sự hồn nhiên nhí nhảnh của bài hát. - Biết thể hiện cảm xúc và vận động theo nhịp điệu bài hát Không gian xanh. - Biết điều chỉnh giọng khi tham gia cùng nhóm bạn. - Tích cực chủ động tham gia các hoạt động tập thể. Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV và HS 1. Mở đầu: - Trò chơi: “Nghe thấu đoán tài” - GV mở file âm thanh/ đàn 1 câu + Luật chơi: GV cho HS nghe giai điệu và trong bài hát Hạt mưa kể chuyện đặt câu hỏi để HS trả lời. để HS đoán. + Giai điệu sau nằm trong bài hát nào? ở - HS tham gia chơi trò chơi. GV câu hát nào? khuyến khích HS thể hiện lại câu hát đã nghe. - HS nhận xét bạn sau câu trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương HS và liên kết giới thiệu vào bài học. 2. Luyện tập, thực hành. Ôn tập hát: Hạt mưa kể chuyện - Nghe bài hát. - GV hát/ mở file hát mẫu để HS nghe lại bài hát. Yêu cầu HS nhẩm theo để nhớ lại giai điệu. - Hát theo nhạc đệm. - GV yêu cầu HS hát theo nhạc * Lưu ý: Lấy hơi đúng cách, không hát quá đệm và thể hiện được sắc thái bài to, phát âm và điều chỉnh hơi thở đúng để hát Hạt mưa kể chuyện. thể hiện được sắc thái bài hát. - GV nhận xét, tuyên dương và sửa sai cho HS (nếu có). - Hát kết hợp vận động cơ thể (Body - GV cho HS quan sát và hướng percussion) dẫn các em hát kết hợp vận động cơ thể. - HS thực hiện bằng nhiều hình thức khác nhau cá nhân/ nhóm/ tổ. - HS nhận xét bạn/ nhóm bạn sau hoạt động. - GV nhận xét, tuyên dương và điều chỉnh cho HS (nếu cần).
- - Hát nối tiếp – hòa giọng. - GV yêu cầu HS chia nhóm và + Nhóm 1: Hạt mưa mưa rơi hướng dẫn HS hát nối tiếp – hòa + Nhóm 2: mưa đi nghiêng cười giọng. + Nhóm 3: Hạt mưa mưa tuôn - HS thực hành theo yêu cầu. + Nhóm 4: êm êm suối nguồn Khuyến khích HS hát kết hợp + Tất cả: Mưa qua lá xanh nhiều hình thức như gõ đệm/ vận + Nhóm 1,2: Hạt mưa trên vai động, ... + Nhóm 3,4: dừng chân đọc bài - Yêu cầu HS nhận xét bạn/ nhóm bạn sau mỗi hoạt động. - GV nhận xét, tuyên dương và điều chỉnh cho HS (nếu có). 3. Vận dụng – trải nghiệm. - Hát kết hợp vận động minh họa theo ý - GV hướng dẫn HS chia nhóm tưởng sáng tạo. thực hành hát kết hợp vận động minh họa cho bài hát theo ý tưởng cá nhân/ nhóm. - Các nhóm thực hành luyện tập. Khuyến khích HS sáng tạo động tác vận động minh họa theo ý thích phù hợp với tính chất của bài hát. - Các nhóm thực hành biểu diễn. - HS nhận xét bạn/ nhóm bạn sau hoạt động. - GV nhận xét, tuyên dương và điều chỉnh cho HS (nếu cần). 4. Hình thành kiến thức mới. Nghe nhạc: Không gian xanh - Giới thiệu tác giả - tác phẩm - GV yêu cầu HS quan sát bản nhạc và hình ảnh nhạc sĩ Nguyễn Đức Hiệp và giới thiệu bài hát Không gian xanh.
- - GV mở file mp3/ mp4 cho HS nghe qua 1 lần và nêu cảm nhận ban đầu về bài hát. + Các em có cảm nhận gì khi nghe bài hát? - HS trả lời theo cảm nhận cá nhân. HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương và bổ sung (nếu cần). - GV cho HS nghe lần 2. Yêu cầu - Nghe nhạc và cảm nhận HS nghe và kết hợp hát theo/ đọc nhẩm theo lời ca bài hát. - GV đặt câu hỏi và gợi ý để HS trả lời. + Nội dung bài hát viết về điều gì? + Em cần làm gì để giữ gìn môi trường sống của chúng ta. - HS trả lời theo hiểu biết và cảm - Nghe nhạc kết hợp hát theo/ đọc nhẩm nhận cá nhân. theo lời ca bài hát. - GV yêu cầu HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương và bổ sung cho HS (nếu cần). 5. Vận dụng - trải nghiệm. - Nghe nhạc kết hợp vận động minh họa - GV mở học liệu cho HS nghe theo ý thích. lần 3. Hướng dẫn HS chia nhóm. - Yêu cầu HS nghe và vận động minh họa theo nhịp điệu bài hát. Khuyến khích HS sáng tạo các động tác minh họa theo ý thích. - HS thực hành theo yêu cầu.
- - GV yêu cầu HS nhận xét bạn/ nhóm bạn sau hoạt động. - GV nhận xét, tuyên dương và điều chỉnh cho HS (nếu cần). - GV nhận xét tiết học, khen ngợi và động viên HS cố gắng, tích cực học tập. GV khuyến khích HS chia sẻ những cảm xúc sau tiết học về bài hát Không gian xanh. - Tổng kết, nhận xét tiết học. Thứ 6 ngày 7 tháng 2 năm 2025 Đạo đức Lớp 1: Tiết 21: lớp 1 TỰ GIÁC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG ND : chiều Thứ 6 Tiết 1:1A ; Tiết 2: 1B: Tiết 3 1C: I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nêu được những việc cần tự giác tham gia ở trường. - Biết được vì sao phải tự giác tham gia các hoạt động ở trường. 2.Năng lực: * Năng lực chung: -Tự chủ và tự học: thực hiện được các hành động tự giác tham gia các hoạt động ở trường. * Năng lực đặc thù: - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được những việc cần tự giác tham gi ở trường. - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: thực hiện được các hành động tự giác tham gia các hoạt động ở trường. Nhắc nhở bạn bè tự giác tham gia các hoạt động ở trường. - NL điều chỉnh hành vi: thực hiện được một số thói quen tự giác tham gia các hoạt động ở trường. 3. Phẩm chất
- - Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện được các hành động tự giác tham gia các hoạt động ở trường. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1; Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Em làm kế hoạch nhỏ” - sáng tác: Phong Nhã),... gắn với bài học “Tự giác tham gia các hoạt động ở trường”; -Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện ). III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt độn khởi động (3’) Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Em làm kế hoạch nhỏ" - GV cho cả lớp hát theo video bài “Em -HS hát làm kế hoạch nhỏ”. - GV đặt câu hỏi cho HS: + Trong bài hát, niềm vui của bạn nhỏ -HS trả lời được thể hiện như thế nào? + Em đã tham gia các hoạt động tập thể nào ở trường? - GV mời một đến hai HS phát biểu, HS khác lắng nghe, bổ sung và đặt câu hỏi (nếu có). GV khen ngợi hoặc chỉnh sửa. Kết luận: Nếu mỗi em HS đều tự giác tham gia: quét dọn trường lớp; chăm sóc “Công trình măng non” (như: cây, hoa, vườn trường); hoạt động từ thiện (giúp bạn nghèo, người khuyết tật,...); sinh hoạt Sao Nhi đổng;... thì các em sẽ hiểu sâu sắc hơn về trách nhiệm với bản thân, chăm sóc người thân và việc chia sẻ trách nhiệm với cộng đổng. 2.Hoạt động khám phá (8’) Tìm hiểu những việc ở trường em cần tự giác tham gia - GV gợi ý HS quan sát tranh ở mục - HS quan sát tranh Khám phá trong SGK và trả lời câu hỏi: + Em cần tự giác tham gia các hoạt động nào ở trường? - HS trả lời + Vì sao em cần tự giác tham gia các hoạt động ở trường? - GV mời một đến hai HS trả lời; HS khác
- lắng nghe, bổ sung ý kiến (nếu có). Kết luận: Ở trường, ngoài các giờ học trên lớp, em cần tự giác tham gia đẩy đủ các hoạt động khác như: quét dọn trường lớp; chăm sóc công trình măng non (cây, hoa,...); hoạt động từ thiện (quyên góp ủng hộ người nghèo, khuyết tật, khó khăn,...); sinh hoạt Sao Nhi đồng; hoạt động kỉ niệm các ngày lễ lớn,... 3. Hoạt động luyện tập (10’) Hoạt động 1 Xác định bọn tự giác/bạn chưa tự giác tham gia các hoạt động ở trường - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm từ 4 - 6 HS quan sát tranh mục Luyện tập trong - HS trả lời SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: Bạn nào tự giác, bạn nào chưa tự giác tham gia các hoạt động ở trường? Vì sao? - GV mời HS trình bày kết quả; + Các bạn trong tranh 1, 3 và 4 đã tự giác -HS lắng nghe tham gia các hoạt động của trường vì ở tranh 1 - các bạn tích cực tham gia sinh hoạt Sao Nhi đồng; tranh 3 - bạn đã nhanh chóng đưa thông báo của lớp về việc ủng hộ bạn nghèo cho mẹ; tranh 4 - bạn đã tự giác kiểm tiền tiết kiệm để xin được đóng góp ủng hộ bạn có hoàn cảnh khó khăn. Việc làm tích cực, tự giác của các bạn cẩn được phát huy, làm theo. + Trong tranh 2 còn có các bạn chưa tự - Học sinh trả lời giác tham gia các hoạt động ở trường. Hai bạn đùa nhau, chưa tự giác chăm sóc cây, hoa,... cùng các bạn khác. Việc làm của các bạn chưa tự giác cẩn được nhắc nhở, điều chỉnh, rèn luyện thêm để biết cách chia sẻ, hợp tác,... Kết luận: HS cần tự giác tham gia đẩy đủ các công việc ở trường theo sự phân công của thầy, cô giáo để đạt kết quả học tập tốt và điều chỉnh được hành vi, thói quen của bản thân. Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn - HS tự liên hệ bản thân kể ra. " GV nêu yêu cầu: Em đã tự giác tham gia các hoạt động nào ở trường? Hãy chia sẻ cùng các bạn. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. -HS lắng nghe. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã
- tích cực, tự giác tham gia các hoạt động ở trường. 4. Hoạt động vận dụng (9’) Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV nêu tình huống: Khi các bạn cùng -HS quan sát nhau quét dọn, lau bàn ghế, làm vệ sinh lớp học nhưng bạn gái không tham gia mà ngổi đọc truyện. Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn. - GV gợi ý để HS trả lời: 1/ Bạn ơi, làm xong rồi bọn mình cùng đọc truyện nhé! 2/ Bạn ơi, tham gia lao động vệ sinh cùng mọi người nhé! - GV mời HS trả lời. Các bạn khác nhận - HS trả lời xét, góp ý (nếu có). - Kết luận: Em nên tự giác tham gia dọn -HS lắng nghe dẹp vệ sinh lớp học cùng các bạn, không nên ngồi đọc truyện hay chơi đùa trong khi các bạn lớp mình đang tích cực làm việc. Hoạt động 2 Em rèn luyện thói quen tự giác tham gia các hoạt động ở trường - GV thông báo cho các em Kế hoạch hoạt -HS lắng nghe động tập thể của lớp, trường hằng tháng. Phân tích các điều kiện , yêu cầu để HS thực hiện các công việc ở trường, lớp sao cho phù hợp với điều kiện của gia đình mỗi em và trả lời câu hỏi: Em tham gia được công việc gì mỗi tháng theo kế hoạch hoạt động của lớp, trường mình? Vì sao? - GV mời một đến hai HS phát biểu, cả lớp lắng nghe, cho ý kiến phản hồi (nếu có - Kết luận: HS cần trao đồi cách thực hiện công việc trường, lớp với bạn để nhắc nhau cùng rèn luyện và chia sẻ cách thực hiện linh hoạt nhằm đảm bảo đủ các buổi sinh hoạt dưới cờ; sinh hoạt lớp; tham gia nhiều nhất có thể vào các hoạt động đóng góp ủng hộ bạn nghèo, người khuyết tật,...; chăm sóc công trình măng non; sinh hoạt Sao Nhi đồng; vệ sinh trường, lớp,... ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................



