Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 1+2+4, GDTC 1, Đạo Đức 1 - Tuần 7 (NH 2024-2025)(GV: Trần Thị Thanh Tình)

docx 22 trang Vân Hà 10/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 1+2+4, GDTC 1, Đạo Đức 1 - Tuần 7 (NH 2024-2025)(GV: Trần Thị Thanh Tình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_am_nhac_124_gdtc_1_dao_duc_1_tuan_7_nh.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 1+2+4, GDTC 1, Đạo Đức 1 - Tuần 7 (NH 2024-2025)(GV: Trần Thị Thanh Tình)

  1. Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2024 TUẦN : 7 Tiết 7: lớp 4 THƯỜNG THỨC ÂM NHẠC: GIỚI THIỆU ĐÀN TRANH NGHE NHẠC: LÍ NGỰA Ô ND: Sáng thứ 2: tiết 1 lớp 4A, tiết 2 lớp 4B.Tiết 3 lớp 4C I Yêu cầu cần đạt: Năng lực đặc thù: - Nhận biết được hình dáng, cấu tạo, âm sắc của đàn tranh. - Biết yêu thích và có ý thức phát huy, bảo tồn âm nhạc dân tộc. - Giới thiệu về nghệ thuật ca trù ở Hà Tĩnh. Biết them một số nghệ nhân, hát ca trù nghi xuân, Hà tĩnh. Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV và HS 1. Mở đầu: - Khởi động: “Ai là nhà thông thái”. - GV cho HS quan sát tranh và đặt câu hỏi để HS trả lời. ? Em hãy nói về một nhạc cụ dân tộc của Việt Nam mà em biết - HS trả lời. Khuyến khích HS trình bày thêm những hiểu biết của mình về các loại nhạc cụ. - HS có thể kể thêm những nhạc cụ dân tộc không có trong hình. - GV yêu cầu HS nhận xét bạn. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương và liên kết giới thiêu vào bài học. 2. Hình thành kiến thức mới. Giới thiệu đàn tranh - Giới thiệu. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh Tr18 SGK Âm nhạc 4 và đặt câu hỏi để HS trả lời: + Em đã từng chơi hoặc thấy đàn tranh chưa? + Cấu tạo của đàn tranh có + Đàn tranh (Thập lục cầm) là nhạc cụ những bộ phận nào? truyền thống của Việt Nam. Đàn có hình - HS trả lời theo hiểu biết cá nhân. hộp dài. Mặt đàn làm bằng gỗ, khung đàn - GV yêu cầu HS nhận xét câu trả hình thang có chiều dài khoảng 110 – 120 lời của bạn. cm. Đàn có từ 16 dây. Đầu lớn có con - GV nhận xét, kết luận, tuyên chắn để mắc dây. Đầu nhỏ gắn các khoá
  2. để lên dây đàn. Ngựa đàn (còn gọi là con dương và bổ sung cho HS (nếu nhạn) nằm ở khoảng giữa để gác dây và cần). có thể di chuyển để điều chỉnh âm thanh. Dây đàn ngày xưa được làm bằng dây tơ, ngày nay được thay thế bằng kim loại với các cỡ dây khác nhau. - Phương thức diễn tấu. - GV mở file mp4 diễn tấu đàn tranh, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe, đặt câu hỏi để HS trả lời. + Em có cảm nhận gì về âm thanh của đàn tranh? + Cách diễn tấu đàn tranh như thế nào? - HS trả lời theo quan sát và hiểu - Khi biểu diễn, người chơi thường đeo biết cá nhân. 3 móng gẩy vào ngón cái, ngón trỏ và - GV yêu cầu HS nhận xét câu trả ngón giữa để gẩy vào dây đàn. lời của bạn. - Âm thanh của đàn tranh nghe trong - GV nhận xét, kết luận, tuyên trẻo, lanh lảnh, diễn tả được những giai dương và bổ sung cho HS (nếu điệu vui, buồn. Đàn tranh có thể độc tấu, cần). hòa tấu, đệm cho hát, ngâm thơ, tham gia vào các dàn nhạc dân tộc tổng hợp hoặc kết hợp với dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc điện tử. 3. Luyện tập – thực hành. - Nghe và cảm nhận âm sắc của đàn tranh - GV mở file mp3/ mp4 hòa tấu qua trích đoạn tác phẩm Xuân quê hương đàn tranh trích đoạn tác phẩm – Sáng tác: Xuân Khải. Xuân quê hương cho HS xem, lắng nghe và đặt các câu hỏi cho HS trả lời. + Cảm nhận của em sau khi nghe bản hòa tấu đàn tranh? + Em đã từng nghe bản hòa tấu này chưa? + Em có nhận ra âm thanh của đàn tranh không? - HS trả lời theo cảm nhận của bản thân. - GV yêu cầu HS nhận xét bạn.
  3. - GV nhận xét, tuyên dương và bổ sung cho HS (nếu cần). 4. Hình thành kiến thức mới. Nghe nhạc: Lí ngựa ô – Dân ca Nam Bộ - Tìm hiểu tác phẩm - GV cho HS quan sát bài hát Lí ngựa ô và một số hình ảnh về miền Nam Bộ để giới thiệu về bài hát và dân ca vùng Nam Bộ. - Nghe nhạc - GV mở file mp3/ mp4 hòa tấu bản nhạc Lí ngựa ô cho HS nghe một vài lần. - Đặt câu hỏi, gợi ý để HS trả lời. + Cảm nhận của em khi nghe bản hòa tấu Lí ngựa ô? + Em đã được nghe bản hòa tấu này chưa? + Em có nhận ra âm thanh nhạc cụ nào trong dàn nhạc? - HS trả lời theo hiểu biết của bản thân.
  4. 5. Vận dụng GĐP Ca trù hay còn được biết tới là hát cô .-học sinh lắng nghe và ghi nhớ. đầu, hát nhà trò phát triển và thịnh hành từ thế kỷ 15 tại Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nước ta. Đây là loại hình nghệ thuật được giới quý tộc, trí thức cũng như cung đình ưa thích và là sự kết hợp đỉnh cao của thơ ca và âm nhạc. - Nghệ nhân hát ca trù hà tĩnh: - HS lắng nghe và ghi nhớ Nghệ nhân Ưu tú; Dương Thị Xanh: Phó chủ nhiệm câu lạc bộ Ca trù cổ đạm - Nghệ nhân Phan Xuân Anh. Người cầm chầu ở câu lạc bộ cổ đạm ( nghi Xuân) - GV cho học sinh nghe nghệ nhân hát ca trù ở cổ đạm nghi xuân hà tĩnh , ? chúng ta cần biết dữ dìn bảo vệ ------------------------------------------------------------------------ Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2024 Tiết 7: lớp 2 THƯỜNG THỨC ÂM NHẠC: ĐÀN BẦU VIỆT NAM VẬN DỤNG – SÁNG TẠO ND: Chiều thứ 2 tiết 1 lớp 2A, tiết 2 lớp 2B,tiết 3 lớp 2C I. Yêu cầu cần đạt: 1 .Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đàn bầu là nhạc cụ dân tộc của Việt Nam. - Nghe và nhận biết được âm thanh của đàn bầu qua bài Trống cơm. - HS sử dụng song loan gõ đệm theo nhịp điệu bài Múa sạp. 2. Năng lực chung:
  5. - Tự chủ và tự học: Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo. - Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết được đây là bài hát dân ca nam bộ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh - SGK, Giáo án - Nhạc cụ: thanh phách, song loan, trống con . 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập - Nhạc cụ cơ bản III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HD MỞ ĐẦU - Cho cả lớp hát vận động theo - Vận động theo nhịp Khởi động nhịp bài Con chim chích chòe. điệu bài hát. (2’) 2. HĐ HÌNH - HS quan sát tranh vẽ, hình ảnh - HS quan sát, lắng THÀNH KIẾN đàn bầu. nghe. THỨC MỚI Khám phá (15’) *Giới thiệu đàn bầu - GV giới thiệu hình dáng và tính năng của đàn bầu: Đàn bầu còn - HS quan sát, lắng được gọi là Độc huyền cầm, là
  6. loại đàn có một dây của người nghe. Việt. Thanh âm phát ra nhờ sử dụng que hay miếng gảy vào dây. Dựa theo cấu tạo của một hộp cộng hưởng, đàn bầu chia làm hai loại là đàn thân tre và đàn hộp gỗ. Chính vì có âm thanh ngân nga sâu lắng, gần gũi với giọng nói và tình cảm của người Việt mà đàn bầu có mặt phổ biến ở các dàn nhạc cổ truyền dân tộc Việt Nam. - GV Sử dụng các phương tiện nghe - nhìn như: tranh ảnh, đĩa CD, VCD... để dẫn dắt vào nội *Nghe đàn bầu bài dung nghe nhạc. Trống cơm - HS nghe và quan sát video biểu (Dân ca quan họ diễn đàn bầu. Sau khi HS nghe, Bắc Ninh) GV đặt câu hỏi: ? Em có nhận biết được tiếng đàn bầu sau khi nghe nhạc không? ? Tên của bản nhạc em vừa được - Nghe và vận động theo nhịp điệu bài nghe là gì? Trống cơm -GV cho HS nghe bài trống cơm. - Trả lời theo hiểu biết. -Lắng nghe 3. HĐ VẬN -GV sử dụng nhạc cụ gõ thể hiện - HS lắng nghe và gõ DỤNG, TRẢI theo mẫu tiết tấu: theo tiết tấu 2 - 3 lượt. NGHIỆM Vận dụng - Sáng
  7. tạo (20’) - Chia 4 nhóm sử dụng -Tổ chức cho HS thực hành theo 4 *Nghe và gõ theo các nhạc cụ gõ đã học nhóm: hình tiết tấu để gõ tiết tấu. +NhómA: thanh phách; +Nhóm B: tem-bơ-rin; +Nhóm C: song loan; +Nhóm D: trai-en-gô - Hát tập thể với nhạc - GV mở nhạc beat cho HS Hát cả đệm. bài với phần nhạc đệm. - HS quan sát và làm -GV hướng dẫn HS một vài động theo. tác vận động phụ họa. - Hoạt động nhóm - Chia lớp thành các nhóm luân phiên luyện tập. GV phân công nhóm hát, nhóm vỗ tay đệm, nhóm gõ đệm và nhóm vận động phụ họa. Sau đổi luân phiên các *Hát kết hợp vận nhóm để HS được hoạt động. - HS tập động tác phụ động phụ hoạ theo - GV khuyến khích, động viên HS họa theo ý thích. bài Con chim chích choè sáng tạo động tác phụ họa mới theo nhóm. GV cùng tương tác với HS và đưa ra kết luận. -HS nhận xét, lắng - HS nhận xét lẫn nhau. GV đánh nghe. giá, nhận xét HS.
  8. - HS lắng nghe. - GV dùng lời kết hợp với các phương tiện nghe - nhìn như : tranh ảnh, đĩa CD, VCD... để dẫn dắt vào nội dung nghe điệu Múa sạp cho sinh động và hấp dẫn. - HS tìm hiểu về Múa - GV cho HS tìm hiểu thêm sạp. thông tin về Múa sạp qua các phương tiện nghe - nhìn. - HS nghe nhạc và sử - Mở nhạc Múa sạp cho HS nghe dụng các nhạc cụ gõ *Nghe và gõ đệm 2 - 3 lượt. quen dùng để đệm theo theo nhịp điệu: điệu Múa sạp. Múa sạp. - HS lắng nghe, ghi - GV khen ngợi, động viên học nhớ sinh hoàn thành tốt nội dung bài học. Nhắc nhở học sinh những nội ____________________________________________________ Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2024 Giáo dục thể chất 1 TUẦN 7 Bài 4: ĐỘNG TÁC QUAY CÁC HƯỚNG. (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
  9. - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HDHS Tổ chức trò chơi diệt các con vật quanh em. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác quay phải, quay trái và quay sau trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được các động tác quay phải, quay trái, quay sau và vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác động tác quay phải, quay trái và quay sau. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Tiến trình dạy học LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng
  10. I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học LT (GV) - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. 2.Khởi động a) Khởi động chung 2x8N Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông,        gối,...  b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh môn 2x8N khởi động. - HS khởi động theo - Các động tác bổ trợ hướng dẫn của GV chuyên môn c) Trò chơi - GV hướng dẫn - Trò chơi “diệt con vật chơi  có hại” - HS tích cực, chủ   động tham gia trò    16-18’   II. Phần cơ bản: chơi     * Kiến thức.            Động tác quay trái.      Cho HS quan sát     - Khẩu lệnh: “Bên trái -      tranh - Đội hình HS quan   quay”     sát tranh                                     GV làm mẫu động         - Động tác: Dùng gót tác kết hợp phân HS quan sát GV      chân trái làm trụ, nửa tích kĩ thuật động làm mẫu        trên bàn chân phải làm tác.                                                                                      
  11. điểm tựa quay người qua trái sau đó đưa chân phải về ngang chân trái. Động tác quay phải. - Khẩu lệnh: “Bên phải – quay” - Động tác: Dùng gót chân phải làm trụ, nửa trên bàn chân trái làm điểm tựa quay người qua phải sau đó đưa chân trái về ngang chân phải.. *Luyện tập 2 lần Tập đồng loạt - GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện theo Gv. đồng loạt.  - Gv quan sát, sửa sai cho HS.   4lần Tập theo tổ nhóm ĐH tập luyện theo - Y,c Tổ trưởng cho tổ các bạn luyện tập     theo khu vực.         4lần Tập theo cặp đôi  GV  - GV cho 2 HS quay 
  12. mặt vào nhau tạo -ĐH tập luyện theo thành từng cặp để cặp 1 lần tập luyện.    Thi đua giữa các tổ    Tích hợp GD TNXH 3-5’ - GV tổ chức cho “Con vật quanh em” - Từng tổ lên thi HS thi đua giữa các đua - trình diễn * Trò chơi “Diệt các tổ. con vật quanh em” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên 4- 5’ dương, và sử phạt người (đội) thua III.Kết thúc cuộc * Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn thân. - Nhận xét kết quả, HS thực hiện thả * Nhận xét, đánh giá ý thức, thái độ học lỏng chung của buổi học. của HS. - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự ôn  ở nhà   * Xuống lớp LT (GV) Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2024 Tiết đọc thư viện Tiết 7 : ĐỌC TO NGHE CHUNG ND: sáng thứ 3: Tiết 3: Lớp 1A,tiết 4: Lớp 1C,Sáng thứ 6:tiết 2: lớp 1B _____________________________________________________
  13. Thứ 4 ngày 23 tháng 10 năm 2024 Tuần 7: lớp 1 CHỦ ĐỀ 2: VIỆT NAM YÊU THƯƠNG NGHE NHẠC: BÀI HÁT: QUỐC CA ÔN TẬP NHẠC CỤ: TRỐNG CON ND: Sáng thứ 4 tiết 1 lớp 1A, Tiết 2 Lớp 1B, Tiết 3 lớp 1C I.Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù. -Biết bài hát Quốc ca là sáng tác của nhạc sĩ Văn Cao -Hiểu sơ lược về nhạc cụ trống con và biết cách gõ đệm trống con theo nhịp, phách.. - GD Tình yêu quê hương đất nước qua bài hát quốc ca việt nam + Năng lực dành cho học sinh hòa nhập: Nghe bài quốc ca việt nam của nhạc sĩ Văn Cao + Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo. - Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thể hiện phối hợp khi sử dụng nhạc cụ và hát + Về phẩm chất - Cảm nhận được không khí trang nghiêm khi tham dự lễ chào cờ và khi nghe bài hát Quốc ca. - HS yêu thích ca hát và biết cảm nhận được vẻ đẹp có ích của nhạc cụ “Trống con”. Giáo dục HS biết yêu và gìn giữ nhạc cụ “Trống con”tốt hơn. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Các thiết bị nghe, nhìn, file nhạc và hình ảnh lễ chào cờ hát Quốc ca. - Trống con 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa môn âm nhạc, Trống con III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định - Kiểm tra sĩ số, ổn định chỗ ngồi,dụng cụ học tập của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1-2 học sinh lên trình bày bài hát Tổ quốc ta theo giai điệu lời ca. + GV nhận xét 3. Bài mới:
  14. Nội dung (Thời lượng) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nghe bài hát Quốc - GV giới thiệu: Quốc ca - HS chú ý nghe GV ca nguyên là bài hát Tiến quân ca giới thiệu. a. Giới thiệu do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác Bài hát Quốc ca vào năm 1944 và đã được chọn làm Quốc ca của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào năm 1976. Trong lễ chào cờ có hát hoặc cử nhạc bài hát Quốc ca, tất cả mọi người phải đứng với tư thế nghiêm trang, tự hào và hướng về Quốc kỳ - GV hướng dẫn HS nghe bài - HS chú ý lắng nghe hát trên CD hát mẫu, file tư bài hát liệu (2-3 lần). - GV khơi gợi cảm xúc và - HS đứng với tư thế b.Nghe bài hát khuyến khích HS tập trung trang nghiêm nghe Quốc ca chú ý lắng nghe và thể hiện sự Quốc ca nghiêm trang, tự hào, trân trọng. ? Sau khi nghe bài - GV và HS cùng trao đổi sau - HS nêu cảm nhận về hát quốc ca việt nam mỗi lần nghe. GV nên kết hợp buổi lễ chào cờ (Trang em thấy giai điệu, lời trình chiếu hình ảnh buổi lễ nghiêm, tự hào) ca thế nào? chào cờ tại sân trường tiểu học và cùng HS thực hiện nghi thức nghiêm trang tại chỗ khi nghe bài Quốc ca. - GV yêu cầu HS lắng nghe và - HS lắng nghe và gõ hướng dẫn, khuyến khích HS đệm theo phách mạnh gõ vào các ca từ có đánh dấu của bài hát (x) ở dưới. HS nghe và gõ, vỗ tay vào các phách mạnh của nhịp ở 2 câu hoặc toàn bộ bài hát (tuỳ theo khả năng của HS). - GV hướng dẫn và điều khiển - HS gõ đệm theo c. Cảm thụ và thể các nhóm luân phiên gõ đệm nhóm hiện các câu. (Dành cho học sinh - GV có thể gợi ý HS nêu về - HS nêu cảm nhận
  15. hòa nhập) cảm nhận khi tham dự nghi lễ Lắng nghe giai điêu chào cờ vào đầu tuần, căn dặn bài hát Quốc ca) HS chuẩn bị tâm thế nghiêm túc mỗi khi tham dự lễ chào cờ - GV đếm và yêu cầu HS gõ - HS gõ đệm trống con đệm trống con theo tiết tấu theo tiết tấu của bài Tổ quốc ta. Ví dụ câu đầu: - GV gõ mẫu và hướng dẫn - HS hát và vỗ tay HS hát và vỗ tay theo phách (2 lẩn). - GV hướng dẫn HS hát và gõ - HS hát và gõ trống đệm theo với hình thức tập thể (2-3 lẩn). Hoạt động 2: (25 P’) - GV yêu cầu: nhóm, đôi bạn, - HS thực hiện theo Nhạc cụ: Trống con cá nhân thực hành gõ đệm GV hướng dẫn a. Khởi động theo phách của bài hát. - GV điểu khiển các nhóm hát - HS hát với sắc thái to kết hợp gõ đệm theo phách (2- nhỏ và gõ trống theo 3 lần), sau đó hướng dẩn HS GV hướng dẫn hát với yêu cầu: + Hát to câu 1,3; b. Luyện tập gõ đệm + Hát nhỏ hơn câu 2,4. theo phách bài hát Tổ - GV cho HS hát to, nhỏ kết quốc ta hợp gõ đệm (2-3 lần). - GV yêu cẩu HS tự tập luyện - HS chú ý để thực thêm phần hát kết hợp gõ đệm hiện chuẩn xác. cho bài hát. - GV yêu cầu học sinh thể hiện lại bài hát bằng khả năng của mình - về nhà các em có thể biểu diễn bài hát cho mọi người cùng xem Hoạt động 3: Vận dụng sáng tạo: -Chăm ngoan,học giỏ.. -HS trả lời bằng sự Qua bài học, yêu quê hiểu biết hương đất nước em đã làm gì? - Qua bài học các em biết yêu quê hương đất nước hơn,tự hào về một dân tộc đoàn kết anh hùng
  16. Thứ 5 ngày 24 tháng 10 năm 2024 Giáo dục thể chất Tuần 7 Bài 4: ĐỘNG TÁC QUAY CÁC HƯỚNG.(tiết 2) ND: Sáng thứ 3 : Tiết 1,1B,tiết 2,1C I.Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác quay phải, quay trái và quay sau trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được các động tác quay phải, quay trái, quay sau và vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác động tác quay phải, quay trái và quay sau. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện:
  17. + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Tiến trình dạy học LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học LT (GV) - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. 2.Khởi động a) Khởi động chung 2x8N Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông,        gối,...  b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh môn 2x8N khởi động. - HS khởi động theo - Các động tác bổ trợ hướng dẫn của GV chuyên môn c) Trò chơi - GV hướng dẫn - Trò chơi “diệt con vật chơi  có hại” - HS tích cực, chủ   động tham gia trò    16-18’   II. Phần cơ bản: chơi     * Kiến thức.             Động tác quay sau                                                                                                                                                             
  18. - Khẩu lệnh: “Đằng sau Cho HS quan sát - Đội hình HS quan - quay” tranh sát tranh    GV làm mẫu động HS quan sát GV tác kết hợp phân làm mẫu tích kĩ thuật động - Động tác: Dùng gót tác. chân phải làm trụ, nửa trên bàn chân trái làm điểm tựa quay người qua phải ra sau sau đó đưa chân trái về ngang chân phải. *Luyện tập Tập đồng loạt - GV hô - HS tập 2 lần theo Gv. - Đội hình tập luyện đồng loạt. - Gv quan sát, sửa  sai cho HS.   Tập theo tổ nhóm 4lần - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo các bạn luyện tập tổ theo khu vực.         Tập theo cặp đôi      GV 4lần - GV cho 2 HS quay  mặt vào nhau tạo thành từng cặp để -ĐH tập luyện theo tập luyện.  cặp Thi đua giữa các tổ    1 lần
  19.    * Trò chơi “nhóm ba 3-5’ - GV tổ chức cho nhóm bảy” HS thi đua giữa các - Từng tổ lên thi tổ. đua - trình diễn - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt III.Kết thúc người (đội) thua 4- 5’ cuộc * Thả lỏng cơ toàn thân. * Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn HS thực hiện thả chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, lỏng Hướng dẫn HS Tự ôn ý thức, thái độ học - ĐH kết thúc ở nhà của HS.  * Xuống lớp   LT (GV) _____________________________________________ Thứ 5 ngày 17 tháng 10 năm 2024 Tiết đọc thư viện Tiết 7: ĐỌC CÙNG ĐỌC ND: sáng thứ 5: Tiết 3: Lớp 2A, tiết 4: lớp 2B,sáng thứ 6, Tiết 4 : lớp 2B ______________________________________________ Thứ 6 ngày 18 tháng 10 năm 2024 Tiết đọc thư viện
  20. Tiết 7: ĐỌC CÁ NHÂN ND: Sáng thứ 6 tiết 2: Lớp 4C _________________________________________________ Thứ 6 ngày 18 tháng 10 năm 2024 ĐẠO ĐỨC: Lớp 1 Bài 6: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ ND: Chiều thứ 6: tiết 1: Lớp 1A,tiết 2 ,lớp 1B, tiết 3,lớp 1C. I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức. - Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của sự lễ phép, vâng lời 2. Năng lực *Năng lưc chung. - Tự chủ và tự học: Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị *Năng lưc đặc thù. - Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của sự lễ phép, vâng lời - Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. - Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Trách nhiệm: Có ý thức lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử,máytính. 2.Học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV tổ chức cho HS hát bài “Con chim vành - HS tham gia khuyên”