Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 4+5, Đạo Đức 1+2 - Tuần 19 (NH 2023-2024)(GV: Lê Thị Nga)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 4+5, Đạo Đức 1+2 - Tuần 19 (NH 2023-2024)(GV: Lê Thị Nga)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_am_nhac_45_dao_duc_12_tuan_19_nh_2023_2.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 4+5, Đạo Đức 1+2 - Tuần 19 (NH 2023-2024)(GV: Lê Thị Nga)
- TUẦN 19 Thứ 3 ngày 9 tháng 1 năm 2024 TIẾT 19 LÝ THUYẾT ÂM NHẠC: DẤU LẶNG ĐỌC NHẠC: BÀI SỐ 3 Thời gian dạy: Sáng thứ 4 ( Tiết 1 lớp 4C, ST6 tiết 1 4B; CT6 tiết 3 4A) I. Yêu cầu cần đạt - Nhớ tên chủ đề đang học - Nhớ tên, thế tay các nốt nhạc đã học. - Biết thêm tên, hình dáng các dấu lặng - Bước đầu đọc đúng cao độ, trường độ bài đọc nhạc số 3. - Tích cực tham gia vào các hoạt động trong lớp. II. Chuẩn bị - Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh - Giáo án word soạn rõ chi tiết - Nhạc cụ cơ bản (như thanh phách, song loan, trống con, trai-en-gô, tem pơ rin) III. Tiến trình dạy – học Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS Hoạt động mở đầu(5’) - Nhắc HS giữ trật tự khi học. Lớp trưởng báo - Trật tự, chuẩn bị sách vở, lớp cáo sĩ số lớp. trưởng báo cáo. * Cùng đọc Rap theo lời thơ - Giáo viên mở học liệu MP3. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Học sinh cùng đọc Rap với lời thơ ( SGK - Thực hiện trang 39 ). Hoạt động hình thành kiến thức(10’) Nội dung Lý thuyết âm nhạc : Dấu lặng 1. Nghe và cảm nhận giai điệu - Giáo viên cho học sinh nghe và cảm nhận - Theo dõi video clip và ghi nhớ. giai điệu sau qua video clip. - 2,3 HS trả lời lúc âm thanh liên tục lúc âm thanh ngưng nghỉ. - Thực hiện.
- - Giáo viên đặt câu hỏi: Các em nhận thấy giai điệu vừa nghe các âm thanh phát ra như thế nào? Em hãy chỉ ra chỗ nào ngưng nghỉ. - Lắng nghe, ghi nhớ, đàm thoại - Học sinh nêu cảm nhận và trả lời. cùng GV. 2. Giới thiệu tên gọi và độ dài của dấu lặng - Gíao viên chọn một bài hát và hát liền mạch không lấy hơi, không ngưng nghỉ. Sau đó, giáo viên đàm thoại với học sinh về sự ngưng nghỉ và tác dụng của sự ngưng nghỉ trong âm - Lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ. nhạc nói chung và các bài hát , bài đọc nhạc nói riêng . - Giáo viên lần lượt giới thiệu tên gọi; kí hiệu và độ dài của các dấu lặng. + Trong âm nhạc sự ngưng nghỉ không vang lên của âm thanh được thể hiện bằng các dấu lặng. + Độ dài ngưng nghỉ của mỗi dấu lặng bằng độ gân dài một hình nốt cùng tên - Lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ. - Giáo viên yều cầu học sinh gọi tên các hình nốt đã được học ở tiết trước, đồng thời trình chiếu slide hoặc viết lên bảng lần lượt các hình nốt có cùng tên gọi với các dấu lặng .
- - Theo dõi, ghi nhớ. - Học sinh quan sát, nhận biết và ghi nhớ. - 3,4 HS trả lời: Có số phách - Cá nhân / nhóm học sinh trao đổi về sự nghỉ và ngân bằng nhau, dấu giống và khác nhau giữa dấu lặng và hình nốt lặng thì ngưng nghỉ, hình nốt thì cùng tên. âm thanh ngân dài - Trả lời theo kiến thức(có bằng - Giáo viên đặt câu hỏi: Độ dài của dấu lặng nhau, dấu lặng đen không vang đen và hình nốt đen có bằng nhau không ? lên âm thanh) Dấu lặng đen có vang lên âm thanh không ?, 3. Đọc và nghỉ đúng độ dài của dấu lặng - Thực hiện. - Học sinh đọc thầm - Thực hiện theo HDGV. - Giáo viên làm mẫu , học sinh lắng nghe và nhận biết cách thực hành khi gặp dấu lặng trong khuông nhạc. - Thực hiện. - Học sinh đọc , vỗ tay và nghỉ đúng độ dài của dấu lặng . Hoạt động hình thành kiến thức mới (8’) Nội dung Đọc nhạc Bài số 3 - Giới thiệu bài đọc nhạc gồm 2 câu, viết ở - Lắng nghe nhịp 2/4. - Hỏi hình nốt nhạc, tên nốt nhạc, ký hiệu âm - 2,3 bạn trả lời( hình nốt nhạc: nhạc trong bài? Nốt đơn, đen, nốt trắng. Tên nốt nhạc: Đồ, rê, mi, pha, son, la, đố) - Thực hiện
- - GV đàn cao độ thứ tự các nốt các nốt gam đô trưởng chậm rãi, rõ ràng từ 2 đến 3 lần. HS lắng nghe sau đó luyện tập với các hình thức - Theo dõi, lắng nghe, thực hiện theo HD GV. - HD HS luyện gam đô trưởng kết hợp ký hiệu bàn tay theo các bước sau: + GV thực hiện kí hiệu bàn tay, HS quan sát đọc nốt nhạc. + GV đọc nốt nhạc, HS thực hiện kí hiệu bàn tay. + HS đọc cao độ cùng với kí hiệu bàn tay. - Theo dõi, thực hiện - GV làm mẫu sau đó HD HS gõ hoặc vỗ tay theo tiết tấu - 2,3 bạn thực hiện - Đọc tên và chỉ các nốt trong bài - HS lắng nghe, đọc theo - GV dạy đọc nhạc từng câu có cao độ và bắt nhịp cho HS đọc theo + Câu 1: + HS học đọc nhạc câu 1. + Câu 2: + HS học đọc nhạc câu 2. - Cho HS đọc cả bài với nhiều hình thức khác - HS thực hiện theo yêu cầu. nhau như cá nhân/ nhóm/ tổ/ cả lớp. - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động thực hành luyện tập(12’) - GV làm mẫu đọc nhạc kết hợp vỗ tay theo - Theo dõi, lắng nghe, thực hiện phách và hướng dẫn HS thực hiện. theo HD GV. - GV cho HS thực hiện đọc và vỗ tay theo - Thực hiện theo HD GV. phách các hình thức: tập thể, nhóm, cá nhân, - HD HS Đọc theo nhóm các hình thức: tập - Theo dõi, lắng nghe, thực hiện thể, nhóm, cá nhân, theo HD GV.
- - GV HD HS đọc nối tiếp và vỗ tay theo nhịp - Theo dõi, lắng nghe, thực hiện - GV đọc mẫu bài đọc nhạc và thực hiện kí theo HD GV. hiệu bàn tay. - Lắng nghe, theo dõi thế tay. - GV hướng dẫn HS tập đọc nhạc theo kí hiệu bàn tay từng câu, ghép câu thực hiện ở tốc độ - Thực hiện theo HD GV. chậm. - HS đọc cả bài từ tốc độ chậm, nâng dần tốc độ và ghép với nhạc đệm các hình thức. - Thực hiện theo HD GV. TUẦN 19 Thứ 4 ngày 10 tháng 1 năm 2024 Đạo đức BÀI : CẢM XÚC CỦA EM (Tiết 1) Thời gian dạy: Sáng thứ 4 ( Tiết 1 lớp 2A, tiết 2 2B; tiết 3 lớp 2C) I. Yêu cầu cần đạt - HS biết phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm cúc tiêu cực. - Nêu được ảnh hưởng của cảm cúc tích cực và tiêu cực đối với bản thân và mọi người xung quanh. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lý bản thân. II. Chuẩn bị - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Niềm vui của em – tác giả Nguyễn Huy - HS thực hiện. Hùng. - Điều gì làm các bạn nhỏ trong bài hát thấy vui ? - HS chia sẻ. - Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài hát ? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu các loại cảm xúc - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.41, YC - HS quan sát và lắng nghe câu hỏi HS quan sát các khuôn mặt cảm xúc trong của GV. SGK và trả trả lời câu hỏi: - Mỗi tổ 2 - 3 HS chia sẻ. + Các bạn trong tranh thể hiện cảm xúc gì ? + Theo em, cảm xúc nào là tích cực, cảm xúc nào là tiêu cực ? + Khi nào em có những cảm xúc đó ? + Hãy nêu thêm những cảm xúc mà em biết ?
- - Mời học sinh chia sẻ ý kiến. - GV chốt: Mỗi chúng ta đều có nhiều cảm - HS lắng nghe, bổ sung. xúc khác nhau. Cảm xúc đó chia làm 2 loại: Cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực. + Cảm xúc tích cực phổ biến: Yêu, vui sướng, hài lòng, thích thú, hạnh phúc, thanh thản, + Cảm xúc tiêu cực thường thấy: sợ hãi, tức giận, buồn, cô đơn, bực bội, khó chịu, - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Tìm hiểu ý nghĩa của cảm xúc tiêu cực và tiêu cực - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và dự đoán điều có thể xảy ra về các tình huống giả định - HS đọc tình huống, thảo luận trả trong bài 2 – tr.42 SGK. lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt: Cảm xúc tích cực và tiêu cực có - HS lắng nghe. vai trò rất quan trọng đối với suy nghĩ và hành động của mỗi người. Những cảm xúc tích tích cực có thể giúp ta suy nghĩ và hành động hiệu quả hơn. Trong khi đó, những cảm xúc tiêu cực sẽ làm chúng ta khó có được những suy nghĩ và hành động phù hợp. Do vậy, chúng ta cần học cách tăng cường cảm xúc tích cực. Bên cạnh đó, cần học cách thích nghi với những cảm xúc tiêu cực và kiềm chế những cảm xúc tiêu cực đó. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. TUẦN 19 Thứ 6 ngày 12 tháng 1 năm 2023 Đạo đức BÀI: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ Thời gian dạy: Sáng thứ 6 ( Tiết 2 lớp 1B, tiết 3 1C; tiết 4 1A) I. Yêu cầu cần đạt -Nếu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết vì sao phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Bước đầu hình thành được một số nền nếp học tập, sinh hoạt đúng giờ. - HSHN: Biết tham gia cùng bạn các hoạt động học tập ở trường II. Chuẩn bị - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
- - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát Giờ nào việc nấy” - nhạc: Quỳnh Hợp, lời: Nguyễn Viêm),... gắn với bài học “Học tập, sinh hoạt đúng giờ”; - Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint III. Tiến trình dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động Tổ chức hoạt động tập thể- hát bài "Giờ nào việc nấy" - HS hát - GV tổ chức cho HS hát bài “Giờ nào việc nấy”. - GV đặt câu hỏi: Em học tập được điều - HS trả lời gì từ bạn nhỏ trong bài hát? - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Bạn nhỏ trong bài hát đã học được nhiều điều hay, thói quen tốt trong cuộc sống trong đó có thói quen giờ nào việc nấy, học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. Khám phá Khám phá lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp: Thời gian biểu “Một ngày - HS quan sát tranh học tập, sinh hoạt của bạn trong tranh”, có điểm gì giống hoặc khác với thời gian biểu của em? Qua đó, em thấy cần thay - HS trả lời đổi ở thời gian biểu của mình điều gì không? - GV cùng HS khám phá lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến - GV đặt câu hỏi: “Theo em, học tập, cho bạn vừa trình bày. sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì?” - GV gợi ý cho HS: Học tập, sinh hoạt -HS lắng nghe đúng giờ giúp em thực hiện được kế hoạch đã đề ra, luôn có sức khoẻ để học tập, sinh hoạt,... - GV mời từ hai đến bốn HS trả lời.
- - GV đặt câu hỏi cho HS: Em cần làm gì - Học sinh trả lời để học tập, sinh hoạt đúng giờ? (Ăn uống, ngủ, nghỉ theo kế hoạch đã đặt ra.) Kết luận: Mỗi HS đều phải thực hiện đúng thời gian sinh hoạt (ăn, uổng, ngủ, nghỉ), học tập (ở trường, ở nhà), đi lại,... - HS tự liên hệ bản thân kể ra. HS lắng theo kế hoạch đề ra để luôn khoẻ mạnh nghe. và học tập đạt kết quả cao. 3.Luyện tập Hoạt động 1 Xác định việc nên làm và việc không nên làm - GV treo/ chiếu tranh lên bảng (hoặc HS quan sát tranh trong SGK), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Hãy quan sát- - HS quan sát ba bức tranh trong mục Luyện tập, thảo luận và bày tỏ thái độ đồng tình với việc làm đúng, không đồng tình với việc làm sai. Giải thích vì sao. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, có thể dán sticker mặt cười vào việc làm đúng (nên làm); sticker mặt - HS chọn mếu vào việc làm sai (không nên làm). HS cũng có thể dùng thẻ học tập hoặc bút chì đánh dấu vào tranh. - Đồng tình với hành động (việc nên làm): Tranh 2 - Giờ ăn trưa ở lớp, bạn trai tập trung ăn đúng thời gian quy định. - Không đồng tình với hành động (việc không nên làm): + Tranh 1: Làm hai việc cùng một lúc, vừa đọc truyện vừa ăn trưa. + Tranh 3: Vẽ tranh trong giờ học Toán. Kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ là - HS lắng nghe nhiệm vụ của mỗi HS. Em nên học tập theo bạn ở tranh 2 và không nên làm theo các bạn ở tranh 1, 3. Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với
- các bạn về một ngày học tập, sinh hoạt của em. - HS chia sẻ - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết thực hiện thời gian biểu khoa học, hợp lí để học tập, sinh hoạt đúng giờ. 4. Vận dụng Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV chiếu/treo tranh mục Vận dụng lên -HS lắng nghe bảng, yêu cầu HS quan sát, thảo luận đưa ra lời khuyên cho bạn chưa biết giữ trật tự trong giờ ngủ trưa ở trường. - Gợi ý: 1. Bạn ơi, bạn về chỗ ngủ trưa đi. -HS chia sẻ 2. Bạn ơi, đừng chơi đùa làm ồn nữa, về chỗ ngủ trưa đi. 3. Bạn ơi, đừng làm thế. - GV cho HS nêu các lời khuyên khác nhau và phân tích chọn ra lời khuyên hay nhất Kết ỉuận: Chúng ta cần học tập, sinh -HS lắng nghe hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ và khônglàm ảnh hưởng đến người khác. Hoạt động 2: Em cùng bạn thực hiện thời gian biểu hợp lí để có lợi cho sức khoẻ và học tập Thực hiện theo thời gian biểu hợp lí là rất quan trọng, ai chưa có thời gian biểu -HS thảo luận và nêu hợp lí cho việc ản uống, học tập, chơi, ngủ,... thì cần điều chỉnh cho phù hợp để -HS lắng nghe có lợi cho sức khoẻ và đảm bảo việc học tập. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc.
- TUẦN 19 Thứ 6 ngày 12 tháng 1 năm 2024 TIẾT 19 HỌC HÁT BÀI: HÁT MỪNG Dân ca Hrê(Tây Nguyên) Đặt lời: Lê Toàn Hùng Thời gian dạy: Chiều thứ 6 ( Tiết 2 lớp 5B, tiết 3 lớp 5A) I. Yêu cầu cần đạt. - HS hát đúng giai điệu và lời ca bài Hát mừng. Thể hiện đúng chỗ chuyển quãng 8 trong bài hát. - Biết hát kết hợp với gõ đệm theo nhịp, phách. II. Chuẩn bị. - Nhạc cụ: Đàn, thanh phách, song loan... - Tranh ảnh minh hoạ bài Hát mừng. - Tập đệm đàn và hát bài Hát mừng. - Sách giáo khoa, nhạc cụ gõ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động Tổ chức cho các bạn thể hiện vận động theo nhạc - HS thực hiện theo yêu cầu của bài A ram sam sam ( Nhạc chậm làm các động tác TBVN chậm, nhạc nhanh thì làm nhanh). 2. Hoạt động tìm hiểu - khám phá Học hát bài: Hát mừng 1. Giới thiệu bài hát - HS lắng nghe - GV giới thiệu tranh minh hoạ. Vùng đất Tây Nguyên có các dân tộc như Gia-rai, Ba-na, Xơ-đăng, Ê-đê, Hrê.., đồng bào Tây Nguyên là những người yêu lao động và rất lạc quan, yêu đời. Bài Hát mừng , dân ca Hrê các em học hôm nay thể hiện tình cảm vui tươi của người dân Tây Nguyên trước cảnh đổi thay của buôn làng. - 1-2 HS thực hiện 2. Đọc lời ca - HS đọc lời ca - HS thực hiện - Chia bài thành 4 câu hát - Cả lớp đọc lời ca theo tiết tấu - HS nghe bài hát 3. Nghe hát mẫu: - GV đệm đàn, hát mẫu hoặc dùng băng, đĩa nhạc. - HS lắng nghe 4. Khởi động giọng - Hướng dẫn khởi động theo mẫu âm a - HS luyện thanh
- - HS lắng nghe (Lưu ý nhắc HS tư thế đứng, cách lấy hơi, mở khẩu - HS hát hoà theo hình) - 1-2 HS thực hiện 5. Tập hát từng câu - HS sửa chỗ sai - Đàn giai điệu câu 1 khoảng 2 – 3 lần. - HS tập câu tiếp - Bắt nhịp và đàn giai điệu để HS hát - HS thực hiện - HS khá hát mẫu. - Cả lớp hát, GV lắng nghe - HS hát cả bài - HS tập các câu tiếp theo tương tự. - HS sửa chỗ sai - HS hát nối các câu hát 6. Hát cả bài - HS thực hiện - Yêu cầu HS hát cả bài. - GV tiếp tục sửa cho HS những chỗ hát còn chưa chuẩn. - HS làm theo sự phân công của - HD HS tập hát thể hiện sắc thái rộn ràng, tha thiết GV của bài hát. - HS thực hiện 3. Hoạt động thực hành - luyện tập: - Rộn ràng, tha thiết a. Hát theo nhiều hình thức Chia lớp thành các tổ, nhóm và phân công. HS lắng nghe - Hát nối tiếp, đồng ca. - Hát lĩnh xướng ? HS nêu cảm nhận về tính chất âm nhạc của bài hát? b. Hát kết hợp gõ đệm - Gv đưa ra cách gõ đệm theo nhịp, phách ( bằng cách chiếu bài hát và có đánh dấu các tiếng cần gõ - Nhóm HS thảo luận đệm hoặc vỗ tay vào). Yêu cầu hs hoạt động cá - Nhóm HS chia sẻ hoạt động. nhân trước sau đó mới hoạt động theo cặp đôi hoặc - HS lắng nghe ý kiến của GV. nhóm để hs nhận xét, đánh giá cách thực hiện của bạn đúng hay sai. Từ đó hs khá, tốt sẽ hỗ trợ và giúp đỡ nhau cùng sửa để thực hiện đúng theo yêu HS chú ý nghe cầu của GV. HS trả lời - Quan sát HS thảo luận đồng thời giúp đỡ HS. Yêu quí các làn điệu dân ca của - Mời các nhóm lên báo cáo. các vùng miền - Theo dõi, động viên HS HS thực hiện - GV gọi 1 nhóm học sinh thực hành trước lớp HS lắng nghe, ghi nhớ nhiệm luyện tập. vụ cô giao. - GV nhận xét sửa sai nếu có. - Yêu cầu HS thực hiện 4. Hoạt động vận dụng – sáng tạo. Hôm nay các em học bài gì ? - Nội dung của bài hát truyền tải đến chúng ta thông điệp gì ?
- - Gv gọi một học sinh có thể vừa hát vừa kết hợp một số động tác phụ họa. - Gv cho học sinh ở dưới lớp đứng tại nhún chân nhịp nhàng theo. (Để tất cả hs cùng đc tham gia hoạt động). - Về nhà em hãy hát kết hợp gõ đệm hoặc vận động cơ thể theo nhịp điệu hoặc biểu diễn lại bài hát cho người thân trong gia đình xem. Chơi trò chơi: Nghe giai điệu đoán tên bài hát. - GV đàn giai điệu 2 câu hát bài Chim sáo Dân ca Khơ me. Cho hs nghe và nói tên bài hát và nhớ lại đó là bài hát dân ca Khơ me. Từ đó gv đặt câu hỏi mở để hs liên hệ thực tế ở quê hương em có làn điệu dân ca gì? Hãy kể tên một vài bài hát dân ca Quan họ mà em biết hát?



