Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 4+5, Đạo Đức 1+2 - Tuần 7 (NH 2023-2024)(GV: Lê Thị Nga)

docx 14 trang Vân Hà 08/09/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 4+5, Đạo Đức 1+2 - Tuần 7 (NH 2023-2024)(GV: Lê Thị Nga)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_am_nhac_45_dao_duc_12_tuan_7_nh_2023_20.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Âm Nhạc 4+5, Đạo Đức 1+2 - Tuần 7 (NH 2023-2024)(GV: Lê Thị Nga)

  1. TUẦN 7 Thứ 3 ngày 17 tháng 10 năm 2023 TIẾT 7 THƯỜNG THỨC ÂM NHẠC GIỚI THIỆU ĐÀN TRANH NGHE NHẠC LÝ NGỰA Ô Thời gian dạy: Sáng thứ 3 ( Tiết 1 lớp 4C, ST6 tiết 1 4B; CT6 tiết 3 4A) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nhớ tên chủ đề đang học - HS nghe và biết vận động theo nhịp điệu bài hát Lý ngựa ô - Biết thêm nhạc cụ đàn tranh 2. Năng lực: + Năng lực đặc thù - Nhận biết được hình dáng, cấu tạo, âm sắc của đàn tranh. - Biết yêu thích và có ý thức phát huy, bảo tồn âm nhạc dân tộc. + Năng lực chung - Có kỹ năng làm việc nhóm, tổ, cá nhân. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn âm nhạc, nhạc cụ - Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, loài vật, quê hương đất nước. - Biết thưởng thức , yêu thích và có ý thức giữ gìn , bảo tồn , phát huy âm nhạc dân tộc. II. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh - Giáo án word soạn rõ chi tiết - Nhạc cụ cơ bản thanh phách, song loan, trống con. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập - Nhạc cụ cơ bản thanh phách, song loan, trống con. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS Hoạt động mở đầu (5p)
  2. - Nhắc HS giữ trật tự khi học. Lớp trưởng báo - Trật tự, chuẩn bị sách vở, cáo sĩ số lớp. lớp trưởng báo cáo - Nói tên chủ đề đang học. - Chủ đề 2 giai điệu quê hương - Giáo viên cho học sinh xem hình(SGK trang 13) - Lắng nghe, theo dõi, Trả và hỏi học sinh : Quan sát hình ảnh, em biết về lời(Sáo, nhị, đàn bầu...) nhạc cụ dân tộc nào? Gọi tên và có thể nói sự hiểu biết của mình về nhạc cụ đó. - Học sinh có thể kể thêm những nhạc cụ dân tộc không có trong hình. - Thực hiện - Giáo viên cho học sinh nhận xét và bổ xung. - Lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động hình thành kiến thức mới(10’) Nội dung Thường thức âm nhạc Giới thiệu đàn đàn tranh 1. Tìm hiểu đàn tranh - Lắng nghe, ghi nhớ, nêu - Cho học sinh nghe một đoạn nhạc độc tấu đàn cảm nhận bước đầu về đàn tranh để học sinh cảm nhận âm sắc và gợi ý cho tranh. học sinh trả lời về cảm nhận của bản thân. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình(SGK - Theo dõi, lắng nghe, ghi trang 18)và có thể cho xem thêm hình ảnh hoặc nhớ video cho học sinh quan sát ký hơn, gợi ý để học sinh mô tả hình dáng, cấu tạo cây đàn tranh và các diễn tấu. - Theo dõi, lắng nghe, ghi nhớ.
  3. - Giáo viên có thể đưa câu hỏi như : Em đã thấy cây đàn tranh ở đâu chưa? Em được xem trình diễn đàn tranh chưa? Em được xem ở đâu? - GV giới thiệu: Cấu tạo: Đàn tranh là nhạc cụ truyền thống ở - Theo dõi, lắng nghe, ghi Việt Nam đàn có hình hộp dài mặt đàn làm bằng nhớ gỗ khung đàn hình thang có chiều dài khoảng 110 đến 120 cm. Đàn có từ 16 dây, đầu lớn có - Trả lời theo cảm nhận con chắn để mắc dây, đầu nhỏ để các khóa để lên - Thực hiện theo HDGV dây đàn. Ngựa đàn nằm ở giữa các dây để di chuyển điều chỉnh âm thanh. Dây đàn có thể làm bằng dây tơ hoặc kim loại. Cách chơi: Khi biểu diễn, người chơi thường đeo ba móng vào ngón cái ngón trỏ và ngón giữa để gẫy vào dây đàn Âm sắc và tác dụng của đàn tranh: Âm thanh của đàn tranh khi thì trầm ấm, lúc thì trong trẻo, lanh lảnh, diễn tả được những giai điệu có tính chất khác nhau. Đàn tranh có thể độc tấu, hòa tấu, đệm cho hát, ngâm thơ, tham gia các dàn nhạc dân tộc tổng hợp và kết hợp với dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc điện tử 2. Nghe và cảm nhận âm sắc của đàn tranh qua trích đoạn tác phẩm xuân quê hương sáng tác Xuân Khải - Giáo viên mở file âm thanh video Hòa Tấu Đàn Tranh trích đoạn tác phẩm Xuân Quê Hương - Giáo viên Đặt các câu hỏi: Em cảm nhận gì sau khi nghe bản hòa tấu đàn tranh? em đã từng được nghe chưa Em nghe ở đâu? - Giáo viên có thể gợi ý cho học sinh có câu trả lời giáo viên khen ngợi những học sinh có câu trả lời tốt và đúng. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’) Nội dung Nghe nhạc bài Lý ngựa ô - GV giới thiệu tên bài hát, tên tác giả: - Theo dõi, Lắng nghe, ghi + Dân ca Việt Nam nói chung và dan ca Miền nhớ. nam nói riêng là một thể loại âm nhạc cổ truyền của Việt Nam, được lưu truyền trong dân gian. Dân ca có nhiều làn điệu từ khắp các miền cộng đồng người, thể hiện qua có nhạc hoặc không có nhạc của các dân tộc Việt Nam.
  4. + Lý Ngựa Ô là một bài dân ca Miền Nam thuộc thể lại "LÝ". Đây là thể loại thể hiện tâm tình của người dân Miền Nam, trong làng xóm, trên ruộng đồng sông nước. Họ thường "lý" với nhau những lúc làm việc hay khi vui chơi giải trí. Do đó nội dung các bài Lý thường phản ảnh những sinh hoạt thường nhật, bối cảnh cuộc sống xa hội đương thời, hay những ước mơ lãng mạn của con người. "Lý Ngựa Ô" cũng nói lên những mộng mơ cùng tình cảm lãng mạn của của dân gian Việt. - HS nghe bài hát từ 1 đến 2 lần (GV tự trình bày hoặc nghe qua mp3/ mp4). - GV hướng dẫn cả lớp cùng đứng lên và vận động theo nhịp điệu của bài hát, cùng giao lưu để - Lắng nghe, cảm nhận. thể hiện biểu cảm qua động tác, nét mặt. Khuyến khích HS thể hiện cảm xúc theo mong muốn. - Thực hiện - Giáo viên đặt các câu hỏi gợi mở để học sinh nói lên hiểu biết và cảm nhận của bản thân : - 2 HS trả lời theo cảm nhận + Em đã được nghe bản hòa tấu này chưa? Em và kiến thức nghe ở đâu? + Em nhận ra các nhạc cụ nào trong dàn nhạc? +Hãy nêu tính chất âm nhạc của bản nhạc. + Em có thích bản nhạc này không? Vì sao? - Giáo viên nhận xét và khen ngợi những học sinh - Lắng nghe, ghi nhớ, khắc trả lời đúng. phục, tuyên dương. - Đánh giá và tổng kết tiết học: HS tự đánh giá. GV khen ngợi và động viên HS tích cực học tập. - Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện Hoạt động vận dụng(10’) - Giáo viên cho nghe lại bản nhạc, yêu cầu học - Thực hiện theo HDGV. sinh gõ đệm theo hoặc gọi một nhóm lên sáng tạo - Lắng nghe động tác múa minh họa cho bản nhạc. - Thực hiện theo HDGV. - Giáo viên nhận xét và khen ngợi. -Giáo viên cho học sinh nghe lại để cảm nhận rõ - Thực hiện theo HDGV. hơn tính chất âm nhạc của bản hòa tấu, gợi ý để học sinh thể hiện cảm xúc với nhịp điệu âm nhạc. - Giáo viên và học sinh cùng gõ đệm mạnh – nhẹ theo nhịp điệu bản nhạc.
  5. - Nhóm/ cặp đôi có thể sáng tạo động tác phụ họa - Lắng nghe, ghi nhớ, thực cho tác phẩm hoặc nhảy theo nhịp điệu. hiện. - Các nhóm thảo luận và nêu cảm nhận của nhóm sau khi được nghe ; gõ ddeeemj cho bản hòa tấu . Giáo viên nhận xét và khen ngợi. - Thực hiện. - Đánh giá và tổng kết tiết học : Giáo viên khen ngợi học sinh cố gắng, tích cực học tập . Khuyến khích học sinh về nhà tìm hát một bài dân ca mà mình thích. TUẦN 7 Thứ 4 ngày 18 tháng 10 năm 2023 Đạo đức BÀI 3: KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2) Thời gian dạy: Sáng thứ 4 ( Tiết 1 lớp 2A, tiết 2 2B; tiết 3 lớp 2C) I. YÊU CẦUCẦN ĐẠT. *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu việc làm thể hiện sự kính trọng - 2-3 HS nêu. thầy giáo, cô giáo? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập: *Bài 1: Xác định việc làm đồng tình hoặc không đồng tình. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.16, YC thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên - HS thảo luận theo cặp. làm hoặc không nên làm , giải thích Vì sao. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - 2-3 HS chia sẻ. + Tranh 1: đồng tình vì thể hiện sự lễ phép với thầy, cô giáo. + Tranh 2: không đồng tình vì các banj tranh sách vở gây ồn ào trong giờ học.
  6. + Tranh 3: đồng tình vì bạn nhỏ biết hỏi - GV chốt câu trả lời. thăm thầy giáo khi thầy bị đau tay. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Xử lí tình huống. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.17, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 2 tình huống - 3 HS đọc. của bài. - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai - HS thảo luận nhóm 4: trong nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Các nhóm thực hiện. *Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.13, đọc lời thoại ở mỗi tranh. - HS đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - HS trả lời cá nhân: + Tranh 1: Về quê thường xuyên để thăm ông bà, thăm họ hàng. + Tranh 2: Ai cũng đều có quê hương, chúng mình cần biết chan hoà, không - Nhận xét, tuyên dương. được chê bạn bè. 2.3. Vận dụng: - GVHD HS cách làm thiệp tặng thầy giáo, cô giáo. - HS chia sẻ. - HS thực hành làm thiệp - GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ những việc em đã và sẽ làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.17. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. TUẦN 7 Thứ 6 ngày 20 tháng 10 năm 2023 Bài 6. LỄ PHÉP, VÂNG LỜI ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ Thời gian dạy: Sáng thứ 6 ( Tiết 2 lớp 1B, tiết 3 1C; tiết 3 1A) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
  7. Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau: - Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của sự lễ phép, vâng lời. - Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. HSHN: Cùng bạn thực hiện một số lời nói thể hiện sự lễ phép. 2. CHUẨN BỊ GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1 - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Con chim vành khuyên” – sáng tác: Hoàng Vân), Máy tính, bài giảng PP (nếu có điều kiện) HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài “Con chim vành khuyên” -HS hát - GV tổ chức cho HS hát bài “Con chim vành khuyên”. - GV đặt câu hỏi: Vì sao chim vành khuyên -HS trả lời lại được khen ngoan ngoãn? - HS suy nghĩ, trả lời. - HSHN: Lắng nghe bạn trả lời Kết luận: Chim vành khuyên biết nói lời lễ phép, chào hỏi mọi người nên luôn được mọi người yêu thương, quý mếm. 2. Khám phá Tìm hiểu vì sao cần lễ phép, vâng lời với ông bà, cha mẹ, anh chị
  8. - GV treo lần lượt từng tranh ở mục Khám phá trong SGK (hoặc dùng các phương tiện - HS quan sát tranh dạy học khác để trình chiếu). GV yêu cầu HS quan sát kĩ hành động và lời nói của các - HS trả lời bạn trong tranh và trả lời câu hỏi “Bạn trong tranh đã thể hiện sự lễ phép, vâng lời với ông bà, cha mẹ, anh chị như thế nào?” - GV lắng nghe, khen ngợi HS và tổng kết: + Tranh 1: Bà gọi dậy, bạn vâng lời và trả - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho lời rất lễ phép (ạ ở cuối câu). bạn vừa trình bày. + Tranh 2: Chị gái hỏi, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép. -HS lắng nghe + Tranh 3: Mẹ nói, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép. + Tranh 4: Trước khi đi học, bạn đã lễ phép chào ông bà. - GV nêu câu hỏi: Vì sao em cần lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị? - HS suy nghĩ, trả lời. - Học sinh trả lời Kết luận: Lễ phép, vâng lời là thể hiện lòng kính yêu mọi người trong gia đình. Em thể - HS tự liên hệ bản thân kể ra. hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng thái độ, lời nói, cử chỉ phù hợp. 3. Luyện tập Hoạt động 1. Em chọn việc nên làm - HS lắng nghe. - GV treo 3 tranh ở mục Luyện tập trong SGK (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), chia HS thành các nhóm (từ 4 - 6 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ các tranh để lựa chọn: Bạn- HS quan sát
  9. nào biết lễ phép, vâng lời? Bạn nào chưa biết lễ phép, vâng lời? Vì sao? HSHN: Cùng tham gia sinh hoạt nhóm và- HS chọn lắng nghe bạn trả lời - HS có thể dùng sticker mặt cười (thể hiện sự đồng tình), mặt mếu (thể hiện không đồng tình) hoặc thẻ màu để đại diện các nhóm lên gắn kết quả thảo luận dưới các tranh. + Mặt cười: việc làm ở tranh 1 và 2. -HS lắng nghe + Mặt mếu: việc làm ở tranh 3. - GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến vì sao lựa chọn việc làm ở tranh 1 và 2. -HS chia sẻ + Việc làm ở tranh 1: Trời nóng, thấy bố làm việc vất vả, bạn gái mang nước lễ phép mời bố. + Việc làm ở tranh 2: Mẹ nhờ bạn phụ giúp nhặt rau, bạn gái lễ phép, vâng lời và làm- HS nêu giúp mẹ. - GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến vì sao không lựa chọn việc làm ở tranh 3. + Việc làm ở tranh 3: Ông nhắc nhở bạn cho nhỏ tiếng ti-vi, bạn không nghe lời. - GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận. - HS lắng nghe Kết luận: Chúng ta cần đồng tình với những việc làm biết thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị trong gia đình. Không đồng tình với những việc làm chưa
  10. biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh- HS thảo luận và nêu chị. Hoạt động 2. Chia sẻ cùng bạn - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu: Em chia sẻ với bạn những việc em đã làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - HS lắng nghe - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết lễ phép, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị. 4. Vận dụng Hoạt động 1. Xử lí tình huống - GV chia HS theo nhóm đôi để phù hợp với- HS nêu hai nhân vật trong các tình huống ở mục Luyện tập trong SGK. GV nêu rõ yêu cầu của từng tình huống, cho HS nhắc lại lời mẹ và chị gái (giai đoạn này HS chưa tự đọc được lời thoại). - GV mời đại diện một số nhóm trình bày- HS trình bày trước lớp, trao cho nhóm đạo cụ để đóng vai. - GV hướng dẫn HS nhận xét: Bạn nào đóng- HS nhận xét vai mà em thích nhất? Vì sao? (tránh chê, cần khen ngợi, động viên HS). - GV có thể đưa ra thêm các phương án trả- HS lắng nghe lời để HS thảo luận, ví dụ: - HS nêu ý kiến Tình huống 1: + Con đang xem ti-vi mà mẹ! + Mẹ bảo anh (chị) làm đi! + Con xem xong đã! + Vâng ạ! Con làm ngay ạ!
  11. Tình huống 2: + Mặc kệ em! - HS chia sẻ + Chị cứ đi ngủ đi! - HS lắng nghe + Em vẽ xong đã! - HS lắng nghe + Vâng! Em cất ngay đây ạ! - HS cả lớp nêu ý kiến: Lời nói nào thể hiện sự lễ phép, vâng lời? Lời nói nào chưa thể hiện sự lễ phép vâng lời? Vì sao? (Hành động vào lời nói: “Vâng ạ! Con làm ngay ạ!”; “Vâng! Em cất ngay đây ạ!” thể hiện lễ phép, vâng lời. Những lời nói còn lại thể hiện chưa vâng lời, chưa lễ phép). - HS chia sẻ những việc mình đã biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. - GV khen ngợi và chỉnh sửa. Kết luận: Em luôn thể hiện sự lễ phếp, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng lời nói, việc làm phù hợp: biết chào hỏi trước khi đi ra ngoài và khi về đến nhà; khi được đưa thứ gì thì nên nhận bằng hai tay và nói lời cảm ơn Hoạt động 2. Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị GV nhắc nhở HS thể hiện lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng thái độ, lời nói, việc làm phù hợp với bản thân. Đồng thời gợi ý HS đóng vai xử lí các tình huống giả định ở mục Luyện tập hoặc các tình huống có thể xảy ra trong thực tế cuộc sống
  12. hằng ngày nhằm giúp HS cùng nhau rèn luyện thói quen tốt. Kết luận: Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng lời nói và việc làm cụ thể. Thông điệp: Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. TUẦN 7 Thứ 6 ngày 20 tháng 10 năm 2023 ÔN TĐN SỐ 1, SỐ 2 NHỊP 2/4; ¾ VÀ CÁCH ĐÁNH NHỊP Thời gian dạy: Chiều thứ 6 ( Tiết 1 lớp 5B, tiết 2 lớp 5A) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS biết đọc nhạc và ghép lời ca bài TĐN số 1, số 2 - Nhận biết được ý nghĩa nhịp 2/4, ¾. Cách đánh nhịp và áp dụng vào 02 bài đọc nhạc. 2. Phẩm chất. Năng lực. - Biết chép nhạc 1 trong 2 bài đọc nhạc - Rèn kĩ năng hát thể hiện sắc thái biểu cảm và biểu diễn khi hát, kĩ năng đọc nhạc. Giáo dục học sinh yêu thích âm nhạc II. CHUẨN BỊ * GV: - Đàn - Nhạc cụ gõ, bảng phụ chép nhạc 02 bài đọc nhạc số 1. 2. - Đàn phím điện tử, tranh ảnh minh hoạ cho bài hát đã học. * HS: - SGK Âm nhạc 5 - Nhạc cụ gõ đệm - Vở ghi bài III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Các phương pháp học tập chủ yếu : Trò chơi, trực quan, làm mẫu,lắng nghe, luyện tập, trình diễn. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS Hoạt động 1: khởi động: Hs chơi
  13. - GV cho HS tham gia trò chơi: Khuông nhạc bàn tay - GV nhận xét. Nội dung 1: Ôn tập bài TĐN số 1.2 Hoạt động 2: Tìm hiểu – khám phá - Giáo viên treo Bài TĐN số 1 lên bảng - Yêu cầu HS nhắc lại các ký hiệu trong bài, tên nốt, - HS trả lời hình nốt, nhịp. - GV chốt. Bài đọc nhạc số 2 ôn tương tự Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập - GV cho HS ôn lại thang âm của bài - HS ôn thang âm - Gọi Hs đọc bài theo tinh thần xung phong - Dạy phân hóa đối tượng - GV nhận xét, sửa, biểu dương HS. - Cho cả lớp đọc nhạc 2 lần - HS đọc bài 1 - Gọi theo nhóm, tổ, bàn, cá nhân để kiểm tra HS để - HS thực hiện có biện pháp hỗ trợ, sửa cho HS (nếu có) - GV yêu cầu - Bài đọc nhạc số 2. GV cũng tổ chức ôn tương tự - HS đọc nhạc và ghép lời Hoạt động 4: Vận dụng – sáng tạo - Giáo viên yêu cầu: HS đọc bài TĐN số 1đúng sắc - HS thể hiện bài đọc nhạc thái và tốc độ vừa phải, vui tươi. theo yêu cầu của GV - Bài đọc nhạc số 2 viết ở nhịp 3 nên khi đọc thể hiện được tính chất nhịp nhàng, mềm mại - HS xung phong đọc và thể - GV gọi theo tinh thần xung phong . Khuyến khích hiện đúng sắc thái. HS có tố chất - GV gọi 1 vài HS - Hướng dẫn HS thực hiện Nội dung 2: Giới thiệu nhịp 2/4 và 3/4 Hoạt động 1: Tìm hiểu – khám phá - GV giới thiệu nhịp 2/4:Là nhịp thông dụng nhất. - Học sinh chú ý lắng nghe. Gồm có 2 phách trong 1 ô nhịp. Mỗi phách tương ứng 1 nốt đen. Phách 1 là phách mạnh, phách 2 là phách nhẹ - Nhịp ¾ gồm có 3 phách trong 1 ô nhịp.Phách 1 là phách mạnh, phách 2 là phách mạnh vừa, phách 3 là phách nhẹ
  14. - GV treo bản nhạc 2 bài TĐN số 1, 2 và giải thích - Học sinh chú ý nghe và cho HS kỹ hơn quan sát. Hoạt động : Thực hành- luyện tập - Giáo viên ghi bảng sơ đồ đánh nhịp của nhịp 2/4 - Quan sát và ¾, Chú ý: Lúc đầu chưa quen đánh nhịp theo đường -HS thực hành đánh nhịp 2/4 thẳng 1, 2. 1 xuống, 2 lên trước. Thành thục rồi NHịp 3 đánh theo hình tam giác chuyển sáng nhịp ¾. - Giáo viên quan sát và kiểm tra từng học sinh - HS thực hành nhóm đôi. - GV yêu cầu KT chéo. Hoạt động 3: Vận dụng – sáng tạo - HS tập đánh nhịp vào bài - Thực hành đánh nhịp vao bài TĐN số 1 và số 2: đọc nhạc số 1. 2 Bài đọc nhạc số 1 viết ở nhịp 2/4. Bài đọc nhạc soos - HS thực hiện viết ở nhịp ¾. GV gọi HS lên đánh nhịp. Cả lớp đọc bài đọc nhạc. - Học sinh tự chép 1 trong 2 bài đọc nhạc số 1 hoặc 2. Tiết sau GV kiểm tra