Kế hoạch bài dạy môn Đạo Đức 1+2+4, GDTC 1+2, HĐTN 1 - Tuần 17 (NH 2021-2022)(GV: Trần Thị Thanh Tình)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Đạo Đức 1+2+4, GDTC 1+2, HĐTN 1 - Tuần 17 (NH 2021-2022)(GV: Trần Thị Thanh Tình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_dao_duc_124_gdtc_12_hdtn_1_tuan_17_nh_2.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Đạo Đức 1+2+4, GDTC 1+2, HĐTN 1 - Tuần 17 (NH 2021-2022)(GV: Trần Thị Thanh Tình)
- TUẦN 17 Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2022 BUỔI SÁNG Đạo đức lớp 4 : Tiết 2 lớp: 4C, tiết 3 lớp 4A, Tiết 4 lớp 4B LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI I. Yêu cầu cần đạt: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. - Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. - Luôn lịch sự với mọi người, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh, đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử thiếu lịch sự. * GD KNS: Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. II.Đồ dùng dạy học: - SGK Đạo đức. - Một số đồ dùng phục vụ trò chơi sắm vai. III.Hoạt động dạy học 1.Khởi động -Gv mở băng cho xem video chào hỏi làm quen - Cảm nhận của em khi xem đoạn video 2.Khám phá: - Em biết lịch sự với mọi người như thế nào? 3.Thực hành: HĐ1: Làm bài tập 3. - HS làm việc theo nhóm đôi. - 1 HS đọc to yêu cầu của bài. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Các nhóm làm việc. - Đại diện các nhóm trình bàykết quả. - Các nhóm khác nêu ý kiến tranh luận hoặc bổ sung. - GV chốt kiến thức.
- Đáp án: + Ý đúng: b, đ. + Ý sai: a, c, d. HĐ 2: Đóng vai trong các tình huống của bài tập 4: - GV chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận nhóm sau đó chia vai để sắm vai. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm thể hiện. - Các nhóm khác nêu ý kiến nhận xét về cách thể hiện, cách giải quyết tình huống. - GVnhận xét chung. HĐ 3: Liên hệ thực tế - Kể về một hành vi thể hiện phép lịch sự của bản thân hay của người khác mà các em biết: - Tình huống xảy ra là gì ? - Hành vi thể hiện phép lịch sự đó là gì ? - Vì sao em (hay người khác ) lại làm như vậy? - Kết quả như thế nào? HĐ4: Thi kể chuyện, hát, đọc thơ, nêu những câu tục ngữ ca dao thể hiện sự lịch sự trong cư xử với mọi người. C. Vận dụng - HS sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người. - Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. ____________________________________________ Thứ 3 ngày 4 tháng 1 năm 2022 Đạo đức : (Khối 1) Tiết 2:1A ; Tiết 3: 1C: Tiết 4:1B: TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng - Học sinh nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường
- - Nêu được lí do vì sao phải tự giác làm việc của mình - Thể hiện được thái độ đồng tình với thái độ, hành vi, việc làm thể hiện tính tự giác; không đồng tình với thái độ, hành vi, việc làm không tự giác trong học tập, sinh hoạt - Thực hiện được hành vi tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường 2. Năng lực, phẩm chất Bài học góp phần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực điều chỉnh hành vi qua việc nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường và tự giác làm việc của mình; đồng tình với thái độ, hành vi, việc làm không tự giác trong học tập, sinh hoạt; thực hiện được hành động tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường. - Phẩm chất chăm chỉ qua việc thực hiện được hành vi tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường. II. Đồ dung dạy học: - Học sinh: SGK Đạo đức 1, Vở bài tập Đạo đức 1. III. hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Hoạt động 1: Phát biểu cảm xúc về sự tự giác hoặc không tự giác thực hiện việc của mình *Mục tiêu: Học sinh nêu được chủ đề bài học: Chúng ta cần tự giác làm việc. *Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 52 và hỏi: + Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? + Em thích việc làm của bạn nào hơn? Vì sao? *GV kết luận: Trong học tập và sinh hoạt hằng ngày, chúng ta phải tự làm những công việc của mình, không dựa dẫm vào người khác. - GV dẫn dắt giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng 2. Khám phá: Hoạt động 2: Xác định những việc bản thân cần tự giác thực hiện *Mục tiêu: HS nêu được những việc cần tự giác thực hiện ở nhà, ở trường. 3. Thực hành, Vận dụng: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK – Trang 53 và trả lời hỏi: + Các bạn nhỏ trong tranh làm gì? + Những bạn nào trong tranh tự làm việc của mình? + Những bạn nào trong tranh chưa tự làm việc của mình?
- + Em đồng tình với những việc làm nào? Không đồng tình với những việc làm nào? - GV nhận xét, kết luận - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau: + Kể những việc em cần tự giác làm ở nhà, ở trường. + Giải thích vì sao em cần tự làm việc đó?(hoặc: Nếu em không làm việc đó thì điều gì sẽ sảy ra?) - GV mời các nhóm trình bày, GV ghi nhanh các việc HS nêu thành 2 cột: Tự giác làm việc ở nhà, tự giác làm việc ở trường. - GV cùng HS tổng kết những việc các em cần tự giác thực hiện ở nhà, ở trường - GV tiếp tục mời HS trả lời câu hỏi: Vì sao phải tự giác làm những việc trên? *GVKL: Chúng ta tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường sẽ giúp các em lớn khôn, trưởng thành, không làm phiền người khác, được mọi n - GV cho HS làm việc nhóm đôi chia sẻ với bạn về những việc mình đã tự giác làm ở nhà, ở trường. - Yêu cầu HS chia sẻ về những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường. - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Dặn HS thực hành những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường để tiết học sau chúng ta đi xử lý các tình huống có liên quan đến tự giác làm việc của mình. _________________________________________________ BUỔI CHIỀU GDTC: (Khối 1) Tiết 2:1A ; Tiết 3: 1B: Tiết 4:1C: VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA THÂN MÌNH (tiết 1) I. Mục tiêu bài học 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.
- 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của thân mình từ đó vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động sinh hoạt hàng ngày . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của thân mình. 2.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động phối hợp của thân mình trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. Tiến trình dạy học: Nội dung LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
- Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình 2.Khởi động lớp cho GV. a) Khởi động chung 2x8N - Xoay các khớp cổ tay, Đội hình khởi động cổ chân, vai, hông, gối,... b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh môn khởi động. - Các động tác bổ trợ 2x8N - HS khởi động theo chuyên môn hướng dẫn của GV c) Trò chơi - GV hướng dẫn - Trò chơi “chuyển bóng chơi qua đầu” II. Phần cơ bản: 16-18’ * Kiến thức. Động tác gập thân sâu Cho HS quan sát tranh - Đội hình HS quan sát tranh
- Từ TTCB gập thân sau GV nêu tên, làm về trước, cúi đầu mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ Động tác ngửa thân ra thuật động tác. sau. HS quan sát GV làm - Lưu ý những sai mẫu sót thường mắc - HS ghi nhớ tên và Từ TTCB ngửa thân ra hình thành kĩ thuật sau, đầu ngửa. động tác Động tác nghiêng thân sang trái, phải. Động tác xoay thân sang trái, phải. *Luyện tập 2 lần Tập đồng loạt - GV hô - HS tập theo Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Đội hình tập luyện đồng loạt. 4lần Tập theo tổ nhóm - Yc Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.
- 4lần ĐH tập luyện theo - GV cho 2 HS quay tổ Tập theo cặp đôi mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện. GV Thi đua giữa các tổ 1 lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. -ĐH tập luyện theo cặp - GV nêu tên trò * Trò chơi “lăn bóng chơi, hướng dẫn luồn vật chuẩn” cách chơi. 3-5’ - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Từng tổ lên thi - Nhận xét, tuyên đua - trình diễn dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc III.Kết thúc * Thả lỏng cơ toàn thân. - GV hướng dẫn * Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. 4- 5’ thức, thái độ học của HS. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau * Xuống lớp - HS thực hiện thả lỏng - ĐH kết thúc
- Thứ 4 ngày 5 tháng 1 năm 2022 BUỔI CHIỀU ĐẠO ĐỨC: ( KhỐI 2) Tiết 2: lớp 2A:Tiết 3 Lớp 2C, Tiết 4 lớp 2B KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU CỰC (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực. - Thực hiện được việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực phù hợp. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân. II. Đồ dung dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Hãy chia sẻ cảm xúc của em trong một ngày? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV kể câu chuyện “Hạt mầm nhút nhát” cho HS nghe. - Em thích hạt mầm nào? Vì sao? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc tình huống 1 trong SGK, thảo luận với bạn để nhận xét về cách vượt qua sự lo lắng, sợ hãi của Hoa. - Mời đại diện nhóm chia sẻ câu chuyện. - GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn bên cạnh về những tình huống làm em lo lắng, sợ hãi và cách em vượt qua sự lo lắng, sợ hãi đó. - GV kết luận: Cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực: + Hít thở sâu để giữ bình tĩnh. + Phân tích nỗi sợ và xác định những lo lắng đó là gì. + Dũng cảm đối diện với nỗi sợ đó + Tâm sự với bạn bè, người thân. - GV tiếp tục yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc tình huống 2 trong SGK, thảo luận với bạn để trả lời câu hỏi:
- + Bạn nào đã kiềm chế được cảm xúc tiêu cực? kiềm chế bằng cách nào? + Việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực đã đem lại điều gì cho bạn? - GV kết luận: Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực sẽ giúp ta suy nghĩ rõ ràng và sáng tạo, dễ dàng thành công trong cuộc sống. 3 Thực hành,vận dụng - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc các cách kiềm chế cảm xúc trong sách và trả lời câu hỏi: + Em đã từng áp dụng cách nào để kiềm chế cảm xúc tiêu cực? Sau đó em cảm thấy như thế nào? + Em còn biết cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực nào khác? - GV nhận xét, tuyên dương - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. ____________________________________________ Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2022 BUỔI CHIỀU HĐTN: (Khối 1) RÈN LUYỆN TƯ THẾ NGỒI HỌC,SẮP XẾP SÁCH VỞ Tiết 2: Lớp 1C, Tiết 3 Lớp 1B, Tiết 4 lớp 1A I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức kĩ năng: - Hiểu được lợi ích ngồi học đúng tư thế -Biết cách ngồi học đúng tư thế. 2. Năng lực và phẩm chất: -Tạo thói quen ngồi học đúng tư thế. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ngồi học đúng tư thế III/ Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: -Cho học sinh cùng hát bài hát : Khi viết bài ta phải ngồi ngay ngắn. - Qua bài hát đã nhắc nhở chúng ta điều gì? 2. Khám phá: Tư thế ngồi của em: A. Tư thế ngồi đúng: B. Thực hành, Vận dụng Thảo luận: Tư thế ngồi đúng cần như thế nào? - GV hướng dẫn tư thế ngồi chuẩn: Lưng thẳng - Giữ khoảng cách giữa mắt và mặt bàn là 25- 30 cm- Tay để ngay ngắn trên mặt bàn.
- - GV nhận xét cả lớp, khen ngợi. Chốt lại các em biết cách ngồi học đúng tư thế C. Những điều nên tránh: Bài tập: Chọn đáp án: đúng hay sai 1/Em thích ngồi thế nào cũng được. Đúng hay sai? - GV nêu yêu cầu bài tập. - Hoạt động cả lớp. - GV nhận xét, chốt lại: Chọn đáp án: Sai. 2/ Những tư thế ngồi nào nên tránh: - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS quan sát tranh (10 tranh). GV nêu nội dung từng tranh. - Hoạt động cả lớp. - GV nhận xét, chốt lại: Những tư thế ngồi nên tránh: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9. BÀI HỌC: Khi ngồi lưng phải thẳng, không nên ngồi bò ra bàn, không nghiêng ngả. - GVKL chung: các em biết cách ngồi học đúng tư thế, luôn tạo cho mình thói quen ngồi học đúng tư thế. *Bài tập 3: Luyện tập - GV nêu câu hỏi lại bài. - Về nhà: + Em ngồi học theo đúng tư thế đã được chỉ dẫn. - Chuẩn bị bài sau. _______________________________________________ Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2022 BUỔI CHIỀU GDTC: (Khối 2) Tiết 2: 2C ; Tiết 3: 2B: Tiết 4:2A BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN NHANH DẦN THEO VẠCH KẺ THẲNG. ( tiết 2) I. Mục tiêu bài học 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
- 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập đi theo vạch kẻ thẳng; các bài tập phối hợp trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các bài tập đi theo vạch kẻ thẳng; các bài tập phối hợp. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập đi theo vạch kẻ thẳng; các bài tập phối hợp. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân. IV. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Đội hình nhận lớp
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo GV. - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... - HS Chơi trò chơi. 2-3’ - Trò chơi “bịt mắt - GV hướng dẫn chơi bắt dê” II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Đội hình HS quan sát tranh - Đi thường theo - Cho HS quan sát vạch kẻ thẳng hai tay tranh giơ cao. - GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích - HS quan sát GV kĩ thuật động tác. làm mẫu - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác - Đi kiễng gót theo mẫu - HS tiếp tục quan sát vạch kẻ thẳng hai tay - Cho 2 HS lên thực chống hông. hiện lại động tác. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương. -Luyện tập 1 lần Tập đồng loạt
- - GV thổi còi - HS - Đội hình tập luyện thực hiện động tác. đồng loạt. 4 lần ----------- - Gv quan sát, sửa Tập theo tổ nhóm ----------- sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ các bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, Tập theo cặp đôi 3 lần nhắc nhở và sửa sai GV cho HS Tập cá nhân 3 lần - Phân công tập theo Thi đua giữa các tổ 1 lần cặp đôi - HS vừa tập vừa GV Sửa sai giúp đỡ nhau sửa - GV tổ chức cho HS động tác sai thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua - Trò chơi “nhảy đánh giá tuyên - trình diễn đúng nhảy nhanh”. 3-5’ dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách - Chơi theo hướng chơi, tổ chức chơi dẫn thở và chơi chính 1 3 thức cho HS. 2 4 - Bài tập PT thể lực: 2 lần - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Cho HS bật tại chỗ - Vận dụng: HS thực hiện kết hợp hai tay chống hông đi lại hít thở 10 lần III.Kết thúc - Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu - HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn 4- 5’ hỏi BT2 trong sách. thân.
- - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả Hướng dẫn HS Tự lỏng - Nhận xét kết quả, ý ôn ở nhà thức, thái độ học của - ĐH kết thúc - Xuống lớp hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ______________________________________________



